Bài 11. Từ đồng âm

Chia sẻ bởi Lê Mai Thanh | Ngày 28/04/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
Đọc đoạn thơ sau :
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
( Bài ca nhà tranh bị gió thu phá – Đỗ Phủ)

Tìm cặp từ trái nghĩa có trong đoạn thơ trên?
Vì sao em biết đó là cặp từ trái nghĩa ?
Từ cao trong câu: Mua cao về dán nhọt.
Đáp án
Từ : cao – thấp là cặp từ trái nghĩa, vì hai cặp từ này có nghĩa
trái ngược nhau

Ví dụ 1
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Ví dụ 1
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
- Lồng (1): Chỉ hoạt động của con ngựa, cất cao vó lên, với một sức mạnh đột ngột do quá hoảng sợ, hành động phản ứng quá mạnh rất khó kỡm gi?, vùng lên hoặc chạy xụng xáo.

- Lồng (2): Chỉ đồ vật làm bằng tre, kim loại dùng để nhốt chim , g�
Động từ
Danh từ
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Các từ đồng nghĩa với từ lồng: phi, nhảy, vọt…
Các từ đồng nghĩa với từ lồng: chuồng, rọ…
Ví dụ 1
Ví dụ 2: Ruồi đậu mâm xôi đậu
Từ đậu 1: chỉ hoạt động đậu hạ cánh của con ruồi.
Từ đậu 2: chỉ loài cây lấy hạt để chế biến thức ăn.
Danh từ
Động từ
Danh từ
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Ví dụ 1
Ví dụ 3: “Đem cá về kho !”
Kho:
+ Cách chế biến thức ăn, hành động nấu kĩ thức ăn mặn.
+ Nơi tập trung cất giữu tài sản.
Đem cá về kho tương
Đem cá cất vào nhà kho
Ví dụ 4: Hãy giải thích nghĩa của từ “chân”:
Chân bàn



b) Chân tường




c) Chân người
Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.
Phần dưới cùng của một số vật tiếp giáp và bám vào mặt nền, gắn liền với mặt nền ( chân tường, chân núi )
Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật , dùng để đi, đứng.
Bài tập 1 : Đọc đoạn dịch thơ bài “ Bìa ca nhà tranh bị gió thu phá ” Đỗ Phủ
Th¸ng t¸m, thu cao, giã thÐt giµ,
Cuén mÊt ba líp tranh nhµ ta.
Tranh bay sang s«ng r¶i kh¾p bê,
M¶nh cao treo tãt ngän rõng xa,
M¶nh thÊp quay lén vµo m­¬ng sa.
TrÎ con th«n nam khinh ta giµ kh«ng søc,
Nì nhÌ tr­íc mÆt x« c­íp giËt,
C¾p tranh ®i tuèt vµo lòy tre
M«i kh« miÖng ch¸y gµo ch¼ng ®­îc,
Quay vÒ, chèng gËy lßng Êm øc ...
(TrÝch Bµi ca nhµ tranh bÞ giã thu ph¸)
Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức ...
(Trích Bài ca nhà tranh bị gió thu phá)
a) Cao: thu cao ( gió thu mạnh) cao, thấp -> tính tù chỉ mức độ.
Cao: cao sao vàng, cao hổ ( tên một sự vật, một loại dầu, thuốc để chữa bệnh).
-> danh từ chỉ tên sự vật.
Cao : cao hứng ( hứng thú mạnh hơn lúc bình thường ).
Cao: cao nguyên “ nơi đất cao hơn đồng bằng”
b) Ba: số ba ( số từ)
Ba: “phong ba bão táp”.
Ba: Ba Má -> danh từ chỉ tên cha mẹ tiếng miền nam
Bài tập 2:
a) Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó
Cổ 1: ( nghĩa gốc) bộ phận nối liền thân và đầu của người, động vật.
Cổ 2: bộ phận nối liền cánh tay và bàn tay
Cổ 3: bộ phận nối liền giữa thân và miệng cổ chai.
b) Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó
Cổ 1: bộ phận của cơ thể người
Cổ 2: cổ kính, cổ xưa, xưa cũ ( ví dụ: Nó chơi đồ cổ) vật thuộc về một thời xa xưa trong lịch sử
Cổ 3: cổ động, cổ vũ động viên
Cổ 4: cứng cổ nói không nghe
Cổ 5: bị cứng cổ ( bệnh bị trúng gió làm cho cổ cứng lại)
Bài tập 4: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có hai từ đồng âm)
a) bàn ( danh từ ) – bàn ( động từ)
b) Sâu ( danh từ) – sâu ( tính từ)
c) Năm ( danh từ) – năm ( số từ)
a) Chúng em ngồi xung quanh bàn để bàn việc đi căm trại
b) Bác ấy nghiên cứu rất sâu về công tác phòng chống sâu bọ
c) Năm nay con cháu vừa tròn năm tuổi.
*Bài tập 4:
Anh chàng trong câu chuyện dưới đây đã sử dụng biện pháp gỡ để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm ? Nếu em là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái ?
Ngày xưa có anh chàng mượn của người hàng xóm một cái vạc đồng, ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa : "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả. "Anh chàng nói :
"Bẩm quan, con đền cho anh ta cò. "
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng ? - Anh chàng trả lời.
-Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng
- Vạc 1 - Cái đồ dùng để nấu giống cái chảo lớn và sâu ( cái vạc dầu )
- Vạc 2 : con vạc loài chim có chân cao cùng họ với diệc cò , thường đi ăn đêm và rất to .
- V¹c cña «ng hµng xãm lµ v¹c b»ng ®ång c¬ mµ ?
- Mượn cái vạc để làm gì ?
dồng 1 : kim loại
Dồng 2 : Cánh đồng
Anh chàng đã sử sụng biện pháp dùng từ đồng âm, để lấy lí do không trả lại cái vạc cho người hàng xóm .
- Vạc 1 - Cái đồ dùng để nấu giống cái chảo lớn và sâu ( cái vạc dầu )
- Vạc 2 : con vạc loài chim có chân cao cùng họ với diệc cò , thường đi ăn đêm và rất to .

- Nếu sử dụng biện pháp chặt chẽ về ngữ cảnh mà hỏi anh chàng rằng :
- Vạc của ông hàng xóm là vạc bằng đồng cơ mà ?
- Thì anh chàng sẽ phải thua .
- Hoặc nếu là viên quan xử kiện em đặt lại hoàn cảnh giao tiếp ban đầu của anh chàng và người hàng xóm .
- Mượn cái vạc để làm gì ?

Dồng 1 : kim loại
Dồng 2 : Cánh đồng
- Cái hay của câu chuyện các nhân vật dùng từ đồng âm một cách hợp lí , câu chuyện hư cấu để gây cười .
Tiết 43:
TỪ ĐỒNG ÂM
Bài 3
1. bàn (danh từ) – bàn (động từ)
1. Họ ngồi vào bàn để bàn công việc.
2. sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
2. Mấy chú sâu con núp sâu trong đất.
3. năm (danh từ) – năm (số từ)
3. Năm nay em cháu vừa tròn năm tuổi.
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau?
Trò chơi:
nhanh tay nhanh mắt
Luật chơi:
Có 12 hình ảnh trên màn hình, các nhóm phải nhanh chóng nhận biết các từ đồng âm ứng với các hình ảnh đó. Sau 5 phút, đội nào tìm được nhiều từ đồng âm hơn đội đó sẽ thắng.
Con đường - Cân đường
Em bé bò - Con bò
Khẩu súng - Hoa súng
Lá cờ - Cờ vua
Đồng tiền - Tượng đồng
Hòn đá - Đá bóng
1.Học bµi cũ:
Học ghi nhớ SGK/135-136.
Hoµn thµnh c¸c bµi tËp vµo vë

2.Chuẩn bị bµi:
“C¸c yÕu tè tù sù miªu t¶ trong văn biÓu c¶m”
Dặn dò
chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Mai Thanh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)