Bài 11. Từ đồng âm

Chia sẻ bởi Thái Thị Hạnh Ly | Ngày 28/04/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

GV: THÁI THỊ HẠNH LY – Trường THCS Cát Hanh
CHÀO MỪNG CÁC EM VỀ THAM DỰ
TIẾT HỌC HÔM NAY
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong những câu sau đây, câu nào sử dụng từ trái nghĩa? Hãy chỉ ra các cặp từ trái nghĩa.
1. Trường Sơn tây nắng, đông mưa
Ai chưa đến đó thì chưa hiểu mình

2. Dòng sông bên lở, bên bồi
Bên lở thì đục, bên bồi thì trong

3. Trời mưa đất thịt trơn như mỡ
Dò đến hàng nem chả muốn ăn
1
2
Tiết 43
từ đồng âm
Tiết 43
từ đồng âm
Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Ví dụ:
- Lồng 1
(ĐT): Nhảy dựng lên
- Lồng 2
(DT): Đồ vật bằng tre, gỗ, sắt… dùng để nhốt chim, gà, vịt…
 Phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.
2. Bài học
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Tiết 43
từ đồng âm
BÀI TẬP NHANH
Tìm từ đồng âm trong câu đố sau:
Hai cây cùng có một tên
Cây xòe mặt nước, cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ
(Là cây gì?)
Cây hoa súng
Cây súng
Tiết 43
từ đồng âm
1. Chạy cự li 100m
Đồng hồ chạy.
Chạy ăn, chạy tiền
2. Cái chân thoăn thoắt.
Cái bàn này chân gãy rồi.
Các vận động viên đang tập trung dưới chân núi.
Các từ chạy và chân trong các ví dụ sau có phải là từ đồng âm không?
 Từ chạy, chân là từ nhiều nghĩa
Tiết 43
từ đồng âm
Từ nhiều nghĩa khác từ đồng âm như thế nào?
THẢO LUẬN NHÓM
Trả lời:
Từ nhiều nghĩa là từ mà các nghĩa của nó được suy ra trên cơ sở nghĩa gốc, do đó giữa chúng có một mối liên quan nhất định.
- Từ đồng âm là từ có vỏ âm thanh hoàn toàn giống nhau nhưng nghĩa thì khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Tiết 43
từ đồng âm
1. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
2. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Ví dụ:
2. Bài học
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
II. Sử dụng từ đồng âm:
Câu “Đem cá về kho”
- Kho 1: là một cách chế biến thức ăn (đt)
 Cách hiểu nước đôi
Có hai cách hiểu:
- Kho 2: là nơi chứa hàng (dt)
Tiết 43
từ đồng âm
III. Luyện tập:
BT1: Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau đây: ba, nam, tranh
- Ba 1: số ba - ba 2: ba má.
Tranh 1: tranh giành - tranh 2: bức tranh.
- Nam 1: phương Nam - nam 2: nam nhi
BT 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (Ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):
bàn (DT) – bàn (ĐT)
VD: Mọi người đã ngồi vào bàn để bàn chuyện vận động học sinh ra lớp.
BT 4:
Vạc của tôi là vạc làm bằng đồng
Cái vạc
Con vạc
12
6
9
3
11
10
8
7
5
4
2
1
Trò chơi:
nhanh tay nhanh mắt
Luật chơi:
Có 12 hình ảnh trên màn hình, các nhóm phải nhanh chóng nhận biết các từ đồng âm ứng với các hình ảnh đó. Sau 5 phút, đội nào tìm được nhiều từ đồng âm hơn đội đó sẽ thắng.
Con đường - Cân đường
Em bé bò - Con bò
Khẩu súng - Hoa súng
Lá cờ - Cờ vua
Đồng tiền - Tượng đồng
Hòn đá - Đá bóng
Học bài
Soạn bài: Cảnh khuya, Rắm tháng Giêng
+ Đọc các bài thơ
+ Trả lời các câu hỏi sgk
+ Xem lại các bài tập
Về nhà

KÍNH CHÚC: SỨC KHỎE, HẠNH PHÚC, THÀNH ĐẠT
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
XIN CẢM ƠN CÁC EM!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thái Thị Hạnh Ly
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)