Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi Nguyễn Phạm Thủy Huơng |
Ngày 28/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CHÚC CÁC EM MỘT TIẾT HỌC THẬT VUI VẺ!
KIỂM TRA BÀI CŨ:
? Thế nào là từ trái nghĩa, lấy ví dụ.
+ Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau, một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Ví dụ: đẹp/xấu, cao/thấp, ...
+ Tác dụng: Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
? Tác dụng của biện pháp tu từ trái nghĩa?
TIẾT 43
TỪ ĐỒNG ÂM
1. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
2. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
- L?ng (1): Ho?t d?ng c?a con v?t dang d?ng b?ng nh?y d?ng lờn r?t khú kỡm gi? (d?ng t?)
- L?ng (2): Ch? d? v?t lm b?ng tre, kim lo?i dựng d? nh?t v?t nuụi (danh t?)
Ghi nhớ:
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn.
- Lợi (1): lợi ích (trái với hại).
- Lợi (2), (3): phần thịt bao quanh chân răng.
Đọc ví dụ sau:
1. Nam đá bóng nên bị đau chân.
2. Cái ghế này bị gãy chân rồi.
Chân (1): bộ phận dưới cùng của cơ thể dùng để đi, đứng…
- Chân (2): bộ phận dưới cùng của ghế, dùng để đỡ các bộ phận khác. (chân ghế, chân bàn…)
=> Từ nhiều nghĩa.
→ Nét nghĩa chung: đều chỉ bộ phận dưới cùng.
? Từ “chân” ở đây có phải là từ đồng âm không?
Vì sao?
- Đem cá về kho!
Đem cá về mà kho kẻo ươn.
Đem cá về để nhập vào kho.
Kho (1): Cách chế biến thức ăn
Kho (2): Nơi cất, chứa, đựng
Ghi nhớ:
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
(Trích Bài ca nhà tranh bị gió thu phá – Đỗ Phủ)
Bài tập 1: Đọc đoạn dịch thơ sau và tìm từ đồng âm với mỗi từ in đậm:
Tháng tám thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!
Bài tập 2: a. Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa?
- Cổ: phần cơ thể nối đầu với thân mình: Cổ họng, hươu cao cổ ...
- Cổ chai: phần giữa miệng chai và thân chai.
=> Nghĩa gốc
=> Nghĩa chuyển:
- Cổ tay: phần giữa bàn tay với cánh tay.
=> Đều có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở: vị trí ở giữa của hai phần nào đó.
b. Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
- Cổ đại:
Thời đại xưa nhất trong lịch sử.
- Cổ phần:
Phần vốn góp vào một tổ chức kinh doanh.
- Cổ vũ: Tác động mạnh mẽ đến tinh thần, làm cho hăng hái mà hoạt động tích cực hơn.
Bài tập 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):
bàn (danh từ) – bàn ( động từ)
sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
năm (danh từ) – năm ( số từ)
- Hai anh em ngồi vào bàn cùng nhau bàn bạc.
Con sâu rớt xuống ao sâu
- Em tôi năm nay lên năm tuổi.
Thảo luận nhóm: (thời gian 4 phút)
Ngày xưa có anh chàng mượn của người hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả.” Anh chàng nói: “Con đã đền cho anh ta hai con cò.”
Nhưng vạc của con là vạc thật.
Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng?- Anh chàng trả lời.
Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Đáp án: Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của anh hàng xóm (cái vạc và con vạc), vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ “vạc” vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Đáp án:
- Cây súng (vũ khí)
- Cây súng (hoa súng)
Câu đố vui.
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát hương mặt hồ
(Là những cây gì ?)
HƯỚNG DẪN HS HỌC BÀI Ở NHÀ
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Hoàn chỉnh các bài tập còn lại vào vở.
Sưu tầm một bài ca dao (thơ, tục ngữ, câu đối…) có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ và nêu giá trị mà các từ đồng âm đó mang lại cho văn bản.
- Soạn bài mới: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
+ Đọc đoạn văn SGK/137
+ Tìm yếu tố tự sự và miêu tả.
+ Tác dụng của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
+ Kể lại nội dung bài “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” của Đỗ Phủ bằng văn xuôi biểu cảm.
Chúc các em
học tập thật tốt!
KIỂM TRA BÀI CŨ:
? Thế nào là từ trái nghĩa, lấy ví dụ.
+ Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau, một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Ví dụ: đẹp/xấu, cao/thấp, ...
+ Tác dụng: Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
? Tác dụng của biện pháp tu từ trái nghĩa?
TIẾT 43
TỪ ĐỒNG ÂM
1. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
2. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
- L?ng (1): Ho?t d?ng c?a con v?t dang d?ng b?ng nh?y d?ng lờn r?t khú kỡm gi? (d?ng t?)
- L?ng (2): Ch? d? v?t lm b?ng tre, kim lo?i dựng d? nh?t v?t nuụi (danh t?)
Ghi nhớ:
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn.
- Lợi (1): lợi ích (trái với hại).
- Lợi (2), (3): phần thịt bao quanh chân răng.
Đọc ví dụ sau:
1. Nam đá bóng nên bị đau chân.
2. Cái ghế này bị gãy chân rồi.
Chân (1): bộ phận dưới cùng của cơ thể dùng để đi, đứng…
- Chân (2): bộ phận dưới cùng của ghế, dùng để đỡ các bộ phận khác. (chân ghế, chân bàn…)
=> Từ nhiều nghĩa.
→ Nét nghĩa chung: đều chỉ bộ phận dưới cùng.
? Từ “chân” ở đây có phải là từ đồng âm không?
Vì sao?
- Đem cá về kho!
Đem cá về mà kho kẻo ươn.
Đem cá về để nhập vào kho.
Kho (1): Cách chế biến thức ăn
Kho (2): Nơi cất, chứa, đựng
Ghi nhớ:
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
(Trích Bài ca nhà tranh bị gió thu phá – Đỗ Phủ)
Bài tập 1: Đọc đoạn dịch thơ sau và tìm từ đồng âm với mỗi từ in đậm:
Tháng tám thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!
Bài tập 2: a. Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa?
- Cổ: phần cơ thể nối đầu với thân mình: Cổ họng, hươu cao cổ ...
- Cổ chai: phần giữa miệng chai và thân chai.
=> Nghĩa gốc
=> Nghĩa chuyển:
- Cổ tay: phần giữa bàn tay với cánh tay.
=> Đều có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở: vị trí ở giữa của hai phần nào đó.
b. Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
- Cổ đại:
Thời đại xưa nhất trong lịch sử.
- Cổ phần:
Phần vốn góp vào một tổ chức kinh doanh.
- Cổ vũ: Tác động mạnh mẽ đến tinh thần, làm cho hăng hái mà hoạt động tích cực hơn.
Bài tập 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):
bàn (danh từ) – bàn ( động từ)
sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
năm (danh từ) – năm ( số từ)
- Hai anh em ngồi vào bàn cùng nhau bàn bạc.
Con sâu rớt xuống ao sâu
- Em tôi năm nay lên năm tuổi.
Thảo luận nhóm: (thời gian 4 phút)
Ngày xưa có anh chàng mượn của người hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả.” Anh chàng nói: “Con đã đền cho anh ta hai con cò.”
Nhưng vạc của con là vạc thật.
Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng?- Anh chàng trả lời.
Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Đáp án: Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của anh hàng xóm (cái vạc và con vạc), vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ “vạc” vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Đáp án:
- Cây súng (vũ khí)
- Cây súng (hoa súng)
Câu đố vui.
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát hương mặt hồ
(Là những cây gì ?)
HƯỚNG DẪN HS HỌC BÀI Ở NHÀ
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Hoàn chỉnh các bài tập còn lại vào vở.
Sưu tầm một bài ca dao (thơ, tục ngữ, câu đối…) có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ và nêu giá trị mà các từ đồng âm đó mang lại cho văn bản.
- Soạn bài mới: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
+ Đọc đoạn văn SGK/137
+ Tìm yếu tố tự sự và miêu tả.
+ Tác dụng của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
+ Kể lại nội dung bài “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” của Đỗ Phủ bằng văn xuôi biểu cảm.
Chúc các em
học tập thật tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phạm Thủy Huơng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)