Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi Phương Thi Thu Trang |
Ngày 28/04/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy- cô giáo về dự giờ, thăm lớp
tiết 43: từ đồng âm
kiểm tra bài cũ
Tiếng việt 7
Xem hình - đoán các cặp từ trái nghĩa
Đầu - Đuôi
Nhắm - Mở
Tiếng việt 7
Tiếng việt 7
Khóc - Cười
Tiếng việt 7
Dài - Ngắn
Nhanh - chậm
Tiếng việt 7
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt
ngay vào lồng.
lồng
Miêu tả trạng thái con ngựa đang đứng bỗng nhảy dựng lên.
chỉ hành động
Động từ
Đồ đan bằng tre,nứa…thường được dùng để nhốt chim,gà.
chỉ đồ vật
Danh từ
a. Ví dụ:
lồng
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt
ngay vào lồng.
lồng
a. Ví dụ:
lồng
Qua phân tích, em thấy nghĩa từ lồng trong hai
ví dụ đó có gì giống và khác nhau.
Giống nhau:
- Âm đọc giống nhau.
Khác nhau:
Nghĩa khác xa nhau.
Không liên quan gì đến nhau.
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan
gì với nhau.
Một lại đỗ
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Ví dụ:
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
Bài tập nhanh.
Em hãy đặt câu có sử dụng từ đồng âm.
Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu. Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò.
đậu
đậu
bò
bò
Hành động của con ruồi
Hành động của con kiến
Thịt bò
? Em phát hiện ra có điều gì đặc biệt trong ví dụ này.
Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan
gì với nhau.
Từ chân (1) và chân (2) trong hai câu sau có phải là từ đồng âm không . Vì sao.
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Ví dụ:
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
a. Nam bị ngã nên đau chân. (1)
b. Cái bàn này chân bị gãy rồi. (2)
- Chân (1) bộ phận cuối cùng của cơ thể, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy...
- Chân (2) bộ phận cuối cùng của mặt bàn, có tác dụng đỡ cho các vật khác...
Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan
gì với nhau.
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Ví dụ:
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
a. Nam bị ngã nên đau chân. (1)
b. Cái bàn này chân bị gãy rồi. (2)
Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan
gì với nhau.
Chân (1) và chân (2) chúng đều có chung một nét nghĩa làm cơ sở là “bộ phận, phần dưới cùng”
Làm thế nào để phân biệt từ đồng âm và
từ nhiều nghĩa.
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Giống nhau về mặt âm thanh
Từ nhiều nghĩa.
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Ví dụ:
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Lưu ý:
2. Sử dụng từ đồng âm .
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Ví dụ:
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Lưu ý:
2. Sử dụng từ đồng âm .
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt
ngay vào lồng.
lồng
Miêu tả trạng thái con ngựa đang đứng bỗng nhảy dựng lên.
chỉ hành động
Động từ
Đồ đan bằng tre, nứa thường dùng để nhốt chim,gà.
chỉ đồ vật
Danh từ
lồng
Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của
các từ lồng trong hai câu ví dụ mục I.1
Tiếng việt 7
"Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu"
(Câu đố)
"Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu" (Câu đố)
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Ví dụ:
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Lưu ý:
2. Sử dụng từ đồng âm .
- Căn cứ vào ngữ cảnh, dựa vào tình huống cụ thể của câu đó.
“Đem cá về kho !”
kho
Đây là lời yêu cầu mang cá về kho (để ăn).
Đây là lời yêu cầu mang cá về để nhập vào kho.
Là một hoạt động
Là nơi chứa đựng
Động từ
Danh từ
? Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, em cần chú ý điều gì khi giao tiếp.
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ
đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai
nghĩa của từ hoặc dùng từ với
nghĩa nước đôi do hiện tượng
đồng âm gây ra.
Ghi nhớ 2 (SGK - 136).
Nói nước đôi
Ba của em bắt được con ba ba ba cân.
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Ví dụ:
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Lưu ý:
2. Sử dụng từ đồng âm .
Ghi nhớ 2 (SGK - 136).
Ii . Luyện tập .
Bài tập 1(136)
Bài tập 2(136)
a. Tìm các nghĩa khác nhau của DT: Cổ
- Cổ: phần cơ thể nối đầu với thân mình: Cổ họng, hươu cao cổ ...
- Cổ tay: phần giữa bàn tay với cánh tay.
- Cổ áo: phần trên nhất của chiếc áo.
- Cổ chai: phần giữa miệng chai và thân chai.
* Nghĩa gốc:
* Nghĩa chuyển:
M?i liờn quan gi?a
nghia g?c v nghia
chuy?n.
Đều có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở: Dựa trên cơ sở vị trí ở giữa của hai phần nào đó.
a. Tìm từ đồng âm với DT: Cổ
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Ví dụ:
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Lưu ý:
2. Sử dụng từ đồng âm .
Ghi nhớ 2 (SGK - 136).
Ii . Luyện tập .
Bài tập 2(136)
a. Tìm các nghĩa khác nhau của DT: Cổ
- Cổ: phần cơ thể nối đầu với thân mình: Cổ họng, hươu cao cổ ...
- Cổ tay: phần giữa bàn tay với cánh tay.
- Cổ áo: phần trên nhất của chiếc áo.
- Cổ chai: phần giữa miệng chai và thân chai.
* Nghĩa gốc:
* Nghĩa chuyển:
a. Tìm từ đồng âm với DT: Cổ
* Cổ: xưa.
- Cổ đại:
- Cổ kính:
- Cổ phần:
- Cổ đông:
Thời đại xưa nhất trong lịch sử.
Công trình xây dựng từ rất lâu,
có vẻ trang nghiêm.
Phần vốn góp vào một tổ chức
kinh doanh.
Người có cổ phần trong một
công ty.
? Tìm từ đồng âm với các từ sau: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
"Tháng tám, thu cao, gió thét gi,
Cuộn mất ba lớp tranh nh ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vo mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta gi không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
C?p tranh đi tuốt vo lũy tre
Môi khô miệng cháy go chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức !"
(Trích "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá")
Ii . Luyện tập .
Bài tập 1(136)
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Ví dụ:
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Lưu ý:
2. Sử dụng từ đồng âm .
Ghi nhớ 2 (SGK - 136).
Ii . Luyện tập .
Bài tập 1(136)
Bài tập 2(136)
Bài tập 3(136)
? Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
* bàn (Danh từ) – bàn (Động)
* sâu (Danh từ) – sâu (Tính từ)
* năm (Danh từ) – năm ( Số từ)
Tôi và bạn cứ ngồi vào bàn uống
nước đã rồi ta sẽ bàn việc sau.
Con sâu bị rơi xuống hố sâu.
Năm xưa em học lớp năm.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Tiếng việt 7
Bài tập 4(136)
Thảo luận nhóm
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc); vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là ...
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Tiếng việt 7
Bài tập 4(136)
Thảo luận nhóm
cái vạc được làm bằng đồng cơ.
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc); vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Tiếng việt 7
Bài tập 4(136)
Thảo luận nhóm
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc); vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là ...
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Tiếng việt 7
Bài tập 4(136)
Thảo luận nhóm
cái vạc được làm bằng đồng ạ.
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc); vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Ví dụ:
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Lưu ý:
2. Sử dụng từ đồng âm .
Ghi nhớ 2 (SGK - 136).
Ii . Luyện tập .
Bài tập 1(136)
Bài tập 2(136)
Bài tập 3(136)
Bài tập 4(136)
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc lòng ghi nhớ.
Hoàn thành bài tập trong SGK v v? BT.
Ôn lại các bài Tiếng Việt đã học từ đầu năm chuẩn bị tuần sau kiểm tra 1 tiết.
Tiếng việt 7
trân trọng cảm ơn các thầy - cô giáo và các em
tiết 43: từ đồng âm
kiểm tra bài cũ
Tiếng việt 7
Xem hình - đoán các cặp từ trái nghĩa
Đầu - Đuôi
Nhắm - Mở
Tiếng việt 7
Tiếng việt 7
Khóc - Cười
Tiếng việt 7
Dài - Ngắn
Nhanh - chậm
Tiếng việt 7
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt
ngay vào lồng.
lồng
Miêu tả trạng thái con ngựa đang đứng bỗng nhảy dựng lên.
chỉ hành động
Động từ
Đồ đan bằng tre,nứa…thường được dùng để nhốt chim,gà.
chỉ đồ vật
Danh từ
a. Ví dụ:
lồng
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt
ngay vào lồng.
lồng
a. Ví dụ:
lồng
Qua phân tích, em thấy nghĩa từ lồng trong hai
ví dụ đó có gì giống và khác nhau.
Giống nhau:
- Âm đọc giống nhau.
Khác nhau:
Nghĩa khác xa nhau.
Không liên quan gì đến nhau.
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan
gì với nhau.
Một lại đỗ
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Ví dụ:
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
Bài tập nhanh.
Em hãy đặt câu có sử dụng từ đồng âm.
Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu. Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò.
đậu
đậu
bò
bò
Hành động của con ruồi
Hành động của con kiến
Thịt bò
? Em phát hiện ra có điều gì đặc biệt trong ví dụ này.
Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan
gì với nhau.
Từ chân (1) và chân (2) trong hai câu sau có phải là từ đồng âm không . Vì sao.
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Ví dụ:
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
a. Nam bị ngã nên đau chân. (1)
b. Cái bàn này chân bị gãy rồi. (2)
- Chân (1) bộ phận cuối cùng của cơ thể, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy...
- Chân (2) bộ phận cuối cùng của mặt bàn, có tác dụng đỡ cho các vật khác...
Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan
gì với nhau.
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Ví dụ:
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
a. Nam bị ngã nên đau chân. (1)
b. Cái bàn này chân bị gãy rồi. (2)
Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan
gì với nhau.
Chân (1) và chân (2) chúng đều có chung một nét nghĩa làm cơ sở là “bộ phận, phần dưới cùng”
Làm thế nào để phân biệt từ đồng âm và
từ nhiều nghĩa.
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Giống nhau về mặt âm thanh
Từ nhiều nghĩa.
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Ví dụ:
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Lưu ý:
2. Sử dụng từ đồng âm .
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Ví dụ:
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Lưu ý:
2. Sử dụng từ đồng âm .
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt
ngay vào lồng.
lồng
Miêu tả trạng thái con ngựa đang đứng bỗng nhảy dựng lên.
chỉ hành động
Động từ
Đồ đan bằng tre, nứa thường dùng để nhốt chim,gà.
chỉ đồ vật
Danh từ
lồng
Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của
các từ lồng trong hai câu ví dụ mục I.1
Tiếng việt 7
"Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu"
(Câu đố)
"Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu" (Câu đố)
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Ví dụ:
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Lưu ý:
2. Sử dụng từ đồng âm .
- Căn cứ vào ngữ cảnh, dựa vào tình huống cụ thể của câu đó.
“Đem cá về kho !”
kho
Đây là lời yêu cầu mang cá về kho (để ăn).
Đây là lời yêu cầu mang cá về để nhập vào kho.
Là một hoạt động
Là nơi chứa đựng
Động từ
Danh từ
? Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, em cần chú ý điều gì khi giao tiếp.
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ
đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai
nghĩa của từ hoặc dùng từ với
nghĩa nước đôi do hiện tượng
đồng âm gây ra.
Ghi nhớ 2 (SGK - 136).
Nói nước đôi
Ba của em bắt được con ba ba ba cân.
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Ví dụ:
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Lưu ý:
2. Sử dụng từ đồng âm .
Ghi nhớ 2 (SGK - 136).
Ii . Luyện tập .
Bài tập 1(136)
Bài tập 2(136)
a. Tìm các nghĩa khác nhau của DT: Cổ
- Cổ: phần cơ thể nối đầu với thân mình: Cổ họng, hươu cao cổ ...
- Cổ tay: phần giữa bàn tay với cánh tay.
- Cổ áo: phần trên nhất của chiếc áo.
- Cổ chai: phần giữa miệng chai và thân chai.
* Nghĩa gốc:
* Nghĩa chuyển:
M?i liờn quan gi?a
nghia g?c v nghia
chuy?n.
Đều có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở: Dựa trên cơ sở vị trí ở giữa của hai phần nào đó.
a. Tìm từ đồng âm với DT: Cổ
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Ví dụ:
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Lưu ý:
2. Sử dụng từ đồng âm .
Ghi nhớ 2 (SGK - 136).
Ii . Luyện tập .
Bài tập 2(136)
a. Tìm các nghĩa khác nhau của DT: Cổ
- Cổ: phần cơ thể nối đầu với thân mình: Cổ họng, hươu cao cổ ...
- Cổ tay: phần giữa bàn tay với cánh tay.
- Cổ áo: phần trên nhất của chiếc áo.
- Cổ chai: phần giữa miệng chai và thân chai.
* Nghĩa gốc:
* Nghĩa chuyển:
a. Tìm từ đồng âm với DT: Cổ
* Cổ: xưa.
- Cổ đại:
- Cổ kính:
- Cổ phần:
- Cổ đông:
Thời đại xưa nhất trong lịch sử.
Công trình xây dựng từ rất lâu,
có vẻ trang nghiêm.
Phần vốn góp vào một tổ chức
kinh doanh.
Người có cổ phần trong một
công ty.
? Tìm từ đồng âm với các từ sau: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
"Tháng tám, thu cao, gió thét gi,
Cuộn mất ba lớp tranh nh ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vo mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta gi không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
C?p tranh đi tuốt vo lũy tre
Môi khô miệng cháy go chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức !"
(Trích "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá")
Ii . Luyện tập .
Bài tập 1(136)
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Ví dụ:
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Lưu ý:
2. Sử dụng từ đồng âm .
Ghi nhớ 2 (SGK - 136).
Ii . Luyện tập .
Bài tập 1(136)
Bài tập 2(136)
Bài tập 3(136)
? Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
* bàn (Danh từ) – bàn (Động)
* sâu (Danh từ) – sâu (Tính từ)
* năm (Danh từ) – năm ( Số từ)
Tôi và bạn cứ ngồi vào bàn uống
nước đã rồi ta sẽ bàn việc sau.
Con sâu bị rơi xuống hố sâu.
Năm xưa em học lớp năm.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Tiếng việt 7
Bài tập 4(136)
Thảo luận nhóm
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc); vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là ...
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Tiếng việt 7
Bài tập 4(136)
Thảo luận nhóm
cái vạc được làm bằng đồng cơ.
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc); vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Tiếng việt 7
Bài tập 4(136)
Thảo luận nhóm
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc); vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là ...
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Tiếng việt 7
Bài tập 4(136)
Thảo luận nhóm
cái vạc được làm bằng đồng ạ.
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc); vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Ví dụ:
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Lưu ý:
2. Sử dụng từ đồng âm .
Ghi nhớ 2 (SGK - 136).
Ii . Luyện tập .
Bài tập 1(136)
Bài tập 2(136)
Bài tập 3(136)
Bài tập 4(136)
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc lòng ghi nhớ.
Hoàn thành bài tập trong SGK v v? BT.
Ôn lại các bài Tiếng Việt đã học từ đầu năm chuẩn bị tuần sau kiểm tra 1 tiết.
Tiếng việt 7
trân trọng cảm ơn các thầy - cô giáo và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phương Thi Thu Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)