Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi Lê Hiền |
Ngày 28/04/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP!
KIỂM TRA BÀI CŨ
1.Thế nào là từ trái nghĩa? Nêu cách sử dụng từ trái nghĩa?
Dßng s«ng bªn lë bªn båi
Bªn lë thì ®ôc bªn båi thì trong
(Ca dao)
2. Em hãy đọc một câu tục ngữ hoặc ca dao có sử dụng từ trái nghĩa ?
- Từ trái nghĩa là nh?ng từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Sử dụng trong thể đối, tạo ra các hỡnh ảnh tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm:
1.Ví dụ 1 :Mục I Sgk/135
Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu sau:
Con ngựa đang đứng b?ng lồng1 lên.
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
Lồng1: Động từ chỉ hoạt
động của con ngựa: nhảy dựng lên.
Lồng2: Danh từ chỉ đồ
vật làm bằng tre, nứa, .
(thường để nhốt chim, gà .)
TIẾNG VIỆT
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm:
1.Ví dụ 1 :Mục I Sgk/135
Qua phân tích ví dụ, em thấy từ lồng trong
các ví dụ có gì giống và khác nhau?
* Từ lồng1 và lồng2:
+ Giống nhau:
Về âm thanh.
+ Khác nhau:
Nghĩa khác xa nhau,
không liên quan gì
với nhau.
TIẾNG VIỆT
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm:
1.Ví dụ 1 :MỤC I Sgk/135
Qua các ví dụ vừa phân tích,em hiểu
thế nào là từ đồng âm?
Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan gì đến
nhau
2.Ghi nhớ 1 : Sgk/135
Lồng 1: Ngựa lồng lên(động từ)
Lồng 2: Lồng chim( danh từ)
Âm thanh giống nhau,nghĩa
Khác xa nhau.
=> Từ đồng âm.
TIẾNG VIỆT
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm:
1.Ví dụ 1 :MỤC I Sgk/135
Lồng 1: Ngựa lồng lên(động từ)
Lồng 2: Lồng chim( danh từ)
Âm thanh giống nhau,nghĩa
Khác xa nhau.
=> Từ đồng âm.
2.Ghi nhớ 1 : Sgk/135
* Lưu ý : Cần phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa :
BÀI TẬP
Từ chân (1) và chân (2) trong hai câu sau có phải là từ đồng âm không ? Vì sao?
a. Nam bị ngã nên đau chân. (1)
Chân (1) bộ phận dưới cùng của cơ thể, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy...
b. Cái bàn này chân bị gãy rồi. (2)
Chân (2) bộ phận dưới cùng của cái bàn, có tác dụng đỡ cho mặt bàn...
Chân (1) và chân (2) chúng có nghĩa khác nhau nhưng đều có chung một nét nghĩa làm cơ sở là “bộ phận, phần dưới cùng”
-> Từ nhiều nghĩa .
TIẾNG VIỆT
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm:
1.Ví dụ 1 : MỤC I Sgk/135
2.Ghi nhớ 1 : Sgk/135
II.Sử dụng từ đồng âm:
1.Ví dụ 1,2 : MỤC II Sgk/135
Con ngựa đang đứng b?ng lồng1 lên.
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của hai từ lồng trong hai câu trên?
Chú ý: Muốn phân biệt nghĩa của các từ đồng âm ta phải dựa vào ngữ cảnh.
Lồng 1: Ngựa lồng lên(động từ)
Lồng 2: Lồng chim( danh từ)
Âm thanh giống nhau,nghĩa
Khác xa nhau.
=> Từ đồng âm.
* Lưu ý : phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa :
TIẾNG VIỆT
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm:
1.Ví dụ 1 :MỤC I Sgk/135
2.Ghi nhớ : Sgk/135
II.Sử dụng từ đồng âm:
1.Ví dụ 1,2 :MỤC II Sgk/135
Câu “Đem cá về kho”NÕu t¸ch khái ngữ c¶nh, em cã thÓ hiÓu c©u trªn thµnh mÊy nghÜa?
Ví dụ 2:
Lồng 1: Ngựa lồng lên(động từ)
Lồng 2: Lồng chim( danh từ)
Âm thanh giống nhau,nghĩa
Khác xa nhau.
=> Từ đồng âm.
* Lưu ý : phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa :
Kho: Cách chế biến thức an.
Kho: Nơi để chứa,đựng.
Dem cá về kho.
Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa?
TIẾNG VIỆT
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm:
1.Ví dụ 1 : MUC I Sgk/135
2.Ghi nhớ 1 : Sgk/135
II.Sử dụng từ đồng âm:
1.Ví dụ 1,2 :MỤC II Sgk/135
"Đem cá về kho!"
Ví dụ 2:
Lồng 1: Ngựa lồng lên(động từ)
Lồng 2: Lồng chim( danh từ)
Âm thanh giống nhau,nghĩa
Khác xa nhau.
=> Từ đồng âm.
+ Kho: Cách chế biến thức an.
+ Kho: Nơi để chứa, đựng.
Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa?
Dem cá về mà kho.
Dem cá về nhập kho.
* Từ kho được dùng với nghĩa nước đôi.
TIẾNG VIỆT
* Lưu ý : phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa :
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm:
1.Ví dụ 1 : MỤC I Sgk/135
2.Ghi nhớ 1 : Sgk/135
II.Sử dụng từ đồng âm:
1.Ví dụ 1,2 : MỤC II Sgk/135
Lồng 1: Ngựa lồng lên(động từ)
Lồng 2: Lồng chim( danh từ)
Âm thanh giống nhau,nghĩa
Khác xa nhau.
=> Từ đồng âm.
Khi sử dụng từ đồng âm phải
chú ý điều gì trong giao tiếp?
Trong giao tiếp phải chú ý
đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh
hiểu sai nghĩa của từ hoặc
dùng từ với nghĩa nước đôi
do hiện tượng đồng âm.
2.Ghi nhớ 2 : Sgk/136
TIẾNG VIỆT
* Lưu ý : phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa :
Tiếng việt 7
Tìm từ đồng âm với các từ sau: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi ?
Bài tập 1(136))
- Cao:
- Ba:
- Tranh:
- Sang:
- Nam:
Ba má
Số ba
Cao thấp
Cao hổ cốt
Nhà tranh
Tranh giành
Sang trọng
Sửa sang
Phương nam
Nam giới
"Tháng tám, thu cao, gió thét gi,
Cuộn mất ba lớp tranh nh ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vo mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta gi không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
C?p tranh đi tuốt vo lũy tre
Môi khô miệng cháy go chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức !"
(Trích "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá")
Bài tập 2: Sgk/136
a. Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ: Cổ
- Cổ: phần cơ thể nối đầu với thân mình: Cổ họng, hươu cao cổ ...
- Cổ tay: phần giữa bàn tay với cánh tay.
- Cổ áo: phần trên nhất của chiếc áo.
- Cổ chai: phần giữa miệng chai và thân chai.
* Nghĩa gốc:
* Nghĩa chuyển:
M?i liờn quan gi?a
nghia g?c v nghia
chuy?n.
Đều có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở: Dựa trên cơ sở vị trí ở giữa của hai phần nào đó.
III.LUYỆN TẬP
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
TIẾNG VIỆT
Bài tập 2: Sgk/136
b. Tìm từ đồng âm với danh từ: Cổ
- Cổ đại:
- Cổ kính:
- Cổ phần:
- Cổ đông:
Thời đại xưa nhất trong lịch sử.
Công trình xây dựng từ rất lâu,
có vẻ trang nghiêm.
Phần vốn góp vào một tổ chức
kinh doanh.
Người có cổ phần trong một
công ty.
III.LUYỆN TẬP
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
TIẾNG VIỆT
Bài tập 3:Sgk/136
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):
bàn ( danh từ) - bàn (động từ)
sâu (danh từ ) - sâu (tính từ)
năm (danh từ) - năm ( số từ)
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
III.LUYỆN TẬP
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là ...
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
TIẾNG VIỆT
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
Bài tập 4: Sgk/136
Bài tập 4: SGK/136
THẢO LUẬN THEO BÀN (3 phút)
1. Anh chàng trong câu chuyện
đã sử dụng biện pháp gì để
không trả lại cái vạc cho người
hàng xóm?
2. Nếu em là viên quan xử kiện,
em sẽ làm thế nào để phân rõ
phải trái?
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
III.LUYỆN TẬP
CON VẠC
CÁI VẠC ĐỒNG
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc), vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Thế nào là
từ đồng âm?
Sử dụng từ đồng âm
TỪ
ĐỒNG ÂM
BÀI TẬP
Ruồi đậu mâm xôi đậu.
Kiến bò đĩa thịt bò.
Ruồi đậu mâm xôi đậu.
Kiến bò đĩa thịt bò.
1.Hãy chỉ ra hiện tượng đồng âm trong các câu sau
2. Những từ in đậm sau có phải là từ đồng âm không ? Vì sao ?
Trời mưa ướt lá trầu xanh
Ướt em em chịu, ướt anh em buồn
1- Học bài cũ:
- Học ghi nhớ SGK/135-136.
- Hoàn thành các bài tập vào vở.
2 - Chuẩn bị bài mới: “ Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm”.
+ Tìm các yếu tố tự sự, miêu tả trong đoạn văn SGK/137?
+ Nếu không có yếu tố tự sự và miêu tả thì yếu tố
biểu cảm có bộc lộ được hay không?
VỀ NHÀ
Cảm ơn quý thầy cô đã dự giờ
Chúc các em học tốt!
KIỂM TRA BÀI CŨ
1.Thế nào là từ trái nghĩa? Nêu cách sử dụng từ trái nghĩa?
Dßng s«ng bªn lë bªn båi
Bªn lë thì ®ôc bªn båi thì trong
(Ca dao)
2. Em hãy đọc một câu tục ngữ hoặc ca dao có sử dụng từ trái nghĩa ?
- Từ trái nghĩa là nh?ng từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Sử dụng trong thể đối, tạo ra các hỡnh ảnh tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm:
1.Ví dụ 1 :Mục I Sgk/135
Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu sau:
Con ngựa đang đứng b?ng lồng1 lên.
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
Lồng1: Động từ chỉ hoạt
động của con ngựa: nhảy dựng lên.
Lồng2: Danh từ chỉ đồ
vật làm bằng tre, nứa, .
(thường để nhốt chim, gà .)
TIẾNG VIỆT
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm:
1.Ví dụ 1 :Mục I Sgk/135
Qua phân tích ví dụ, em thấy từ lồng trong
các ví dụ có gì giống và khác nhau?
* Từ lồng1 và lồng2:
+ Giống nhau:
Về âm thanh.
+ Khác nhau:
Nghĩa khác xa nhau,
không liên quan gì
với nhau.
TIẾNG VIỆT
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm:
1.Ví dụ 1 :MỤC I Sgk/135
Qua các ví dụ vừa phân tích,em hiểu
thế nào là từ đồng âm?
Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan gì đến
nhau
2.Ghi nhớ 1 : Sgk/135
Lồng 1: Ngựa lồng lên(động từ)
Lồng 2: Lồng chim( danh từ)
Âm thanh giống nhau,nghĩa
Khác xa nhau.
=> Từ đồng âm.
TIẾNG VIỆT
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm:
1.Ví dụ 1 :MỤC I Sgk/135
Lồng 1: Ngựa lồng lên(động từ)
Lồng 2: Lồng chim( danh từ)
Âm thanh giống nhau,nghĩa
Khác xa nhau.
=> Từ đồng âm.
2.Ghi nhớ 1 : Sgk/135
* Lưu ý : Cần phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa :
BÀI TẬP
Từ chân (1) và chân (2) trong hai câu sau có phải là từ đồng âm không ? Vì sao?
a. Nam bị ngã nên đau chân. (1)
Chân (1) bộ phận dưới cùng của cơ thể, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy...
b. Cái bàn này chân bị gãy rồi. (2)
Chân (2) bộ phận dưới cùng của cái bàn, có tác dụng đỡ cho mặt bàn...
Chân (1) và chân (2) chúng có nghĩa khác nhau nhưng đều có chung một nét nghĩa làm cơ sở là “bộ phận, phần dưới cùng”
-> Từ nhiều nghĩa .
TIẾNG VIỆT
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm:
1.Ví dụ 1 : MỤC I Sgk/135
2.Ghi nhớ 1 : Sgk/135
II.Sử dụng từ đồng âm:
1.Ví dụ 1,2 : MỤC II Sgk/135
Con ngựa đang đứng b?ng lồng1 lên.
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của hai từ lồng trong hai câu trên?
Chú ý: Muốn phân biệt nghĩa của các từ đồng âm ta phải dựa vào ngữ cảnh.
Lồng 1: Ngựa lồng lên(động từ)
Lồng 2: Lồng chim( danh từ)
Âm thanh giống nhau,nghĩa
Khác xa nhau.
=> Từ đồng âm.
* Lưu ý : phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa :
TIẾNG VIỆT
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm:
1.Ví dụ 1 :MỤC I Sgk/135
2.Ghi nhớ : Sgk/135
II.Sử dụng từ đồng âm:
1.Ví dụ 1,2 :MỤC II Sgk/135
Câu “Đem cá về kho”NÕu t¸ch khái ngữ c¶nh, em cã thÓ hiÓu c©u trªn thµnh mÊy nghÜa?
Ví dụ 2:
Lồng 1: Ngựa lồng lên(động từ)
Lồng 2: Lồng chim( danh từ)
Âm thanh giống nhau,nghĩa
Khác xa nhau.
=> Từ đồng âm.
* Lưu ý : phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa :
Kho: Cách chế biến thức an.
Kho: Nơi để chứa,đựng.
Dem cá về kho.
Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa?
TIẾNG VIỆT
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm:
1.Ví dụ 1 : MUC I Sgk/135
2.Ghi nhớ 1 : Sgk/135
II.Sử dụng từ đồng âm:
1.Ví dụ 1,2 :MỤC II Sgk/135
"Đem cá về kho!"
Ví dụ 2:
Lồng 1: Ngựa lồng lên(động từ)
Lồng 2: Lồng chim( danh từ)
Âm thanh giống nhau,nghĩa
Khác xa nhau.
=> Từ đồng âm.
+ Kho: Cách chế biến thức an.
+ Kho: Nơi để chứa, đựng.
Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa?
Dem cá về mà kho.
Dem cá về nhập kho.
* Từ kho được dùng với nghĩa nước đôi.
TIẾNG VIỆT
* Lưu ý : phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa :
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm:
1.Ví dụ 1 : MỤC I Sgk/135
2.Ghi nhớ 1 : Sgk/135
II.Sử dụng từ đồng âm:
1.Ví dụ 1,2 : MỤC II Sgk/135
Lồng 1: Ngựa lồng lên(động từ)
Lồng 2: Lồng chim( danh từ)
Âm thanh giống nhau,nghĩa
Khác xa nhau.
=> Từ đồng âm.
Khi sử dụng từ đồng âm phải
chú ý điều gì trong giao tiếp?
Trong giao tiếp phải chú ý
đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh
hiểu sai nghĩa của từ hoặc
dùng từ với nghĩa nước đôi
do hiện tượng đồng âm.
2.Ghi nhớ 2 : Sgk/136
TIẾNG VIỆT
* Lưu ý : phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa :
Tiếng việt 7
Tìm từ đồng âm với các từ sau: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi ?
Bài tập 1(136))
- Cao:
- Ba:
- Tranh:
- Sang:
- Nam:
Ba má
Số ba
Cao thấp
Cao hổ cốt
Nhà tranh
Tranh giành
Sang trọng
Sửa sang
Phương nam
Nam giới
"Tháng tám, thu cao, gió thét gi,
Cuộn mất ba lớp tranh nh ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vo mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta gi không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
C?p tranh đi tuốt vo lũy tre
Môi khô miệng cháy go chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức !"
(Trích "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá")
Bài tập 2: Sgk/136
a. Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ: Cổ
- Cổ: phần cơ thể nối đầu với thân mình: Cổ họng, hươu cao cổ ...
- Cổ tay: phần giữa bàn tay với cánh tay.
- Cổ áo: phần trên nhất của chiếc áo.
- Cổ chai: phần giữa miệng chai và thân chai.
* Nghĩa gốc:
* Nghĩa chuyển:
M?i liờn quan gi?a
nghia g?c v nghia
chuy?n.
Đều có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở: Dựa trên cơ sở vị trí ở giữa của hai phần nào đó.
III.LUYỆN TẬP
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
TIẾNG VIỆT
Bài tập 2: Sgk/136
b. Tìm từ đồng âm với danh từ: Cổ
- Cổ đại:
- Cổ kính:
- Cổ phần:
- Cổ đông:
Thời đại xưa nhất trong lịch sử.
Công trình xây dựng từ rất lâu,
có vẻ trang nghiêm.
Phần vốn góp vào một tổ chức
kinh doanh.
Người có cổ phần trong một
công ty.
III.LUYỆN TẬP
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
TIẾNG VIỆT
Bài tập 3:Sgk/136
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):
bàn ( danh từ) - bàn (động từ)
sâu (danh từ ) - sâu (tính từ)
năm (danh từ) - năm ( số từ)
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
III.LUYỆN TẬP
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là ...
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
TIẾNG VIỆT
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
Bài tập 4: Sgk/136
Bài tập 4: SGK/136
THẢO LUẬN THEO BÀN (3 phút)
1. Anh chàng trong câu chuyện
đã sử dụng biện pháp gì để
không trả lại cái vạc cho người
hàng xóm?
2. Nếu em là viên quan xử kiện,
em sẽ làm thế nào để phân rõ
phải trái?
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
III.LUYỆN TẬP
CON VẠC
CÁI VẠC ĐỒNG
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc), vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Thế nào là
từ đồng âm?
Sử dụng từ đồng âm
TỪ
ĐỒNG ÂM
BÀI TẬP
Ruồi đậu mâm xôi đậu.
Kiến bò đĩa thịt bò.
Ruồi đậu mâm xôi đậu.
Kiến bò đĩa thịt bò.
1.Hãy chỉ ra hiện tượng đồng âm trong các câu sau
2. Những từ in đậm sau có phải là từ đồng âm không ? Vì sao ?
Trời mưa ướt lá trầu xanh
Ướt em em chịu, ướt anh em buồn
1- Học bài cũ:
- Học ghi nhớ SGK/135-136.
- Hoàn thành các bài tập vào vở.
2 - Chuẩn bị bài mới: “ Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm”.
+ Tìm các yếu tố tự sự, miêu tả trong đoạn văn SGK/137?
+ Nếu không có yếu tố tự sự và miêu tả thì yếu tố
biểu cảm có bộc lộ được hay không?
VỀ NHÀ
Cảm ơn quý thầy cô đã dự giờ
Chúc các em học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)