Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoa |
Ngày 28/04/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ HỘI GIẢNG
Chào các em học sinh !
Lớp 7A6
GV GD: NGUYỄN THỊ HOA
TRƯỜNG THCS TÂN BÌNH – DĨ AN- BÌNH DƯƠNG
Năm học : 2013-2014
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ? Nêu tác dụng?
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
* Tác dụng: Sử dụng trong thể đối, tạo ra các hình ảnh tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
NHẮM
MỞ
KHÓC
CƯỜI
bò
bò
Tìm danh từ chỉ tên của con vật?
Tìm từ chỉ hoạt động của bé?
Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG ÂM
(Tiết: 42)
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
I.Thế nào là từ đồng âm?
1. Xét ngữ liệu sgk/135
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng.
? Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu sau:
* Ví dụ 1:
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng.
Miêu tả trạng thái con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
là nhảy dựng lên
Động từ
Kể sự việc một người mua được con chim đem nhốt vào lồng.
chỉ đồ vật
Danh từ
1. Ví dụ:
* Ví dụ 1:
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
I.Thế nào là từ đồng âm?
Xét ngữ liệu sgk/135
Nhận xét
- Lồng (b): vật làm bằng tre, nứa, …dùng để nhốt chim (Danh từ)
- Lồng (a): nhảy dựng lên (Động từ)
Giống về âm thanh nhưng khác về nghĩa.
? Từ lồng trong 2 câu trên có gì giống và khác nhau về âm thanh và về nghĩa?
- Âm thanh:giống nhau
- Nghĩa: Khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
lồng
Khác nhau về nghĩa
Giống nhau về âm thanh
Từ đồng âm
Từ đồng âm
a. Nam bị ngã nên đau chân. (1)
b. Cái bàn này chân bị gãy rồi. (2)
- Chân 1: bộ phận cuối cùng của cơ thể, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy...
- Chân 2: bộ phận cuối cùng của mặt bàn, có tác dụng đỡ cho các vật khác.
Từ chân (1) và chân (2) trong hai câu sau có phải là từ đồng âm không ? Vì sao?
Cơ sở chung của sự phát triển nét nghĩa: chỉ bộ phận dưới cùng.
Từ nhiều nghĩa.
Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa?
Giống nhau: về mặt âm thanh.
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở..
* Bài tập nhanh
Kiến bò đĩa thịt bò.
Vừa câu cá vừa ngâm câu thơ.
Em hãy chỉ ra hiện tượng từ đồng âm
trong ví dụ này?
bò
câu
câu
bò
Hành động của
con kiến
Động từ
Thịt bò
Danh từ
Hành động câu cá
Động từ
Câu thơ
Danh từ
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
I.Thế nào là từ đồng âm?
Xét ngữ liệu sgk/135
Nhận xét
- Lồng (b): vật làm bằng tre, nứa, …dùng để nhốt chim (Danh từ)
- Lồng (a): nhảy dựng lên (Động từ)
Giống về âm thanh nhưng khác về nghĩa.
3. Kết luận:
Ghi nhớ (sgk/135)
Thế nào là từ đồng âm?
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Từ đồng âm
Bài tập 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):
a. Bàn ( danh từ) – bàn ( đồng từ)
b. Sâu ( danh từ) – sâu ( tính từ)
c. Năm ( danh từ) – năm ( số từ)
Mọi người hãy ngồi vào bàn để bàn công việc nào!
Năm nay, nó đã về quê năm lần.
Con sâu bị rơi xuống hố rất sâu.
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
I.Thế nào là từ đồng âm?
Xét ngữ liệu sgk/135
Nhận xét
- Lồng (b): vật làm bằng tre, nứa, …dùng để nhốt chim (Danh từ)
- Lồng (a): nhảy dựng lên (Động từ)
Giống về âm thanh nhưng khác về nghĩa.
* Bài tập 3:
- Mọi người hãy ngồi vào bàn để bàn công việc nào!
- Con sâu bị rơi xuống hố rất sâu.
- Năm nay, nó đã về quê năm lần.
3. Kết luận:
Ghi nhớ (sgk/135)
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
II. Sử dụng từ đồng âm
Xét ngữ liệu sgk/135
Nhận xét
? Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong hai câu trên?
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng.
Ngựa nhảy dựng lên
Động từ
Cái lồng - chỉ đồ vật
Danh từ
1. Ví dụ:
* Ví dụ 1:
Dựa vào mối quan hệ giữa từ lồng với các từ khác ở trong câu. Tức là dựa vào ngữ cảnh của câu.
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
Vd1:
- Phân biệt nghĩa của từ lồng: dựa vào mối quan hệ của nó với các từ khác ở trong câu.
II. Sử dụng từ đồng âm
Xét ngữ liệu sgk/135
Nhận xét
Đem cá về kho
* Ví dụ 2:
Đem cá về kho
+ Kho1 : Nơi tập trung cất giữ cá.
+ Kho2 : một cách chế biến thức ăn.
* Ví dụ 2:
Là một hoạt động
Là nơi chứa đựng.
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
Vd1:
- Dựa vào mối quan hệ giữa từ lồng với các từ khác ở trong câu.
II. Sử dụng từ đồng âm
Xét ngữ liệu sgk/135
Nhận xét
Vd 2:
- Kho 1: Nơi tập trung cất giữ tài sản.
- Kho 2: Hành động nấu kĩ thức ăn mặn.
Phải chú ý đến ngữ cảnh giao tiếp.
Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần chú ý điều gì khi giao tiếp?
Đem cá về kho
+ Kho1 : Nơi tập trung cất giữ cá.
Đem cá về nhập vào kho.
+ Kho2 : một cách chế biến thức ăn.
Đem cá về mà kho.
* Ví dụ 2:
Là một hoạt động
Là nơi chứa đựng.
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
Vd1:
- Dựa vào mối quan hệ giữa từ lồng với các từ khác ở trong câu.
II. Sử dụng từ đồng âm
Xét ngữ liệu sgk/135
Nhận xét
Vd 2:
- Kho 1: Nơi tập trung cất giữ tài sản.
- Kho 2: Hành động nấu kĩ thức ăn mặn.
Phải chú ý đến ngữ cảnh giao tiếp.
3. Kết luận:
* Ghi nhớ (sgk/135)
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
III. Luyện tập
Bài tập 1
Bài tập 1: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
Tháng tám thu cao , gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!
? Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau đây: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt , môi.
Mẫu:
- Thu 1: mùa thu
- Thu 2: thu tiền
- Cao:
+ Thu cao (gió thu mạnh - nghĩa
trong bài thơ)
+ Cao cấp (bậc trên)
+ Cao hứng (hứng thú mạnh hơn
lúc thường)
+ Cao nguyên (nơi đất cao hơn đồng bằng)
1. Bài tập 1(136)
- Cao:
- Ba:
- Tranh:
- Sang:
- Nam:
- Sức:
- Nhè:
- Tuốt:
- Môi:
Ba má
Con ba ba
Cao lớn
Cao nguyên
Nhà tranh
Tranh giành
Sang trọng
Sửa sang
Phương nam
Nam giới
Khóc nhè
Nhè mặt
Sức lực
Sức ép
Tuốt gươm
Ăn tuốt
Hở môi
Môi trường
III. Luyện tập
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
III. Luyện tập
2. Bài tập 2
.
a. Tìm nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó?
b. Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó?
a. Các nghĩa khác nhau của
DT cổ:
- Cái cổ: phần nối giữa đầu và thân.
- Cổ tay: Phần nối bàn tay với cánh tay.
- Cổ lọ: Phần giữa miệng thân
lọ
- Cao cổ: cất tiếng lên.
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
III. Luyện tập
2. Bài tập 2
.
a. Các nghĩa khác nhau của
DT cổ:
- Cái cổ: phần nối giữa đầu và thân.
- Cổ tay: Phần nối bàn tay với cánh tay.
- Cổ lọ: Phần giữa miệng thân
lọ
- Cao cổ: cất tiếng lên.
- Cổ lỗ: cũ kĩ quá.
b. Các từ đồng âm với DT cổ:
- Cổ động: cổ vũ, động viên.
- Phố cổ: phố đã có từ rất lâu.
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
III. Luyện tập
2. Bài tập 2
.
- Cổ lỗ: cũ kĩ quá.
b. Các từ đồng âm với DT cổ:
- Cổ động: cổ vũ, động viên.
- Phố cổ: phố đã có từ rất lâu.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả”. Anh chàng nói: “Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò”.
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Bài 4: Đọc truyện và cho biết anh chàng trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp gì để không trả vạc cho người hàng xóm ? Nếu em là viên quan xử kiện, em sẽ phân rõ trái phải ra sao ?
Thảo luận nhóm
CON VẠC
CÁI VẠC ĐỒNG
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc), vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
Bài 4: Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả”. Anh chàng nói: “Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò”.
- Nhưng vạc của con là…
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là…
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
cái vạc được làm bằng đồng cơ.
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
cái vạc được làm bằng đồng ạ.
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
III. Luyện tập
3. Bài tập 4
.
- Anh chàng đã khéo sử dụng biện pháp dùng từ đồng âm (cách nói lập lờ) để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm.
Cần thêm một vài từ để làm rõ nghĩa từ vạc1 (cái vạc bằng đồng) :
VD :
cái vạc được làm bằng đồng ạ.
37
Tìm một bài ca dao (hoặc câu thơ, câu đối...) có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ và nêu giá trị mà các từ đồng âm đó mang lại cho VB.
Ôn tập phần Tiếng Việt từ đầu năm đến nay, tiết sau kiểm tra.
Làm các bài tập còn lại.
VỀ NHÀ
Xin chân thành cảm ơn
Các thầy cô giáo và các em!
Chào các em học sinh !
Lớp 7A6
GV GD: NGUYỄN THỊ HOA
TRƯỜNG THCS TÂN BÌNH – DĨ AN- BÌNH DƯƠNG
Năm học : 2013-2014
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ? Nêu tác dụng?
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
* Tác dụng: Sử dụng trong thể đối, tạo ra các hình ảnh tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
NHẮM
MỞ
KHÓC
CƯỜI
bò
bò
Tìm danh từ chỉ tên của con vật?
Tìm từ chỉ hoạt động của bé?
Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG ÂM
(Tiết: 42)
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
I.Thế nào là từ đồng âm?
1. Xét ngữ liệu sgk/135
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng.
? Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu sau:
* Ví dụ 1:
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng.
Miêu tả trạng thái con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
là nhảy dựng lên
Động từ
Kể sự việc một người mua được con chim đem nhốt vào lồng.
chỉ đồ vật
Danh từ
1. Ví dụ:
* Ví dụ 1:
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
I.Thế nào là từ đồng âm?
Xét ngữ liệu sgk/135
Nhận xét
- Lồng (b): vật làm bằng tre, nứa, …dùng để nhốt chim (Danh từ)
- Lồng (a): nhảy dựng lên (Động từ)
Giống về âm thanh nhưng khác về nghĩa.
? Từ lồng trong 2 câu trên có gì giống và khác nhau về âm thanh và về nghĩa?
- Âm thanh:giống nhau
- Nghĩa: Khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
lồng
Khác nhau về nghĩa
Giống nhau về âm thanh
Từ đồng âm
Từ đồng âm
a. Nam bị ngã nên đau chân. (1)
b. Cái bàn này chân bị gãy rồi. (2)
- Chân 1: bộ phận cuối cùng của cơ thể, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy...
- Chân 2: bộ phận cuối cùng của mặt bàn, có tác dụng đỡ cho các vật khác.
Từ chân (1) và chân (2) trong hai câu sau có phải là từ đồng âm không ? Vì sao?
Cơ sở chung của sự phát triển nét nghĩa: chỉ bộ phận dưới cùng.
Từ nhiều nghĩa.
Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa?
Giống nhau: về mặt âm thanh.
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở..
* Bài tập nhanh
Kiến bò đĩa thịt bò.
Vừa câu cá vừa ngâm câu thơ.
Em hãy chỉ ra hiện tượng từ đồng âm
trong ví dụ này?
bò
câu
câu
bò
Hành động của
con kiến
Động từ
Thịt bò
Danh từ
Hành động câu cá
Động từ
Câu thơ
Danh từ
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
I.Thế nào là từ đồng âm?
Xét ngữ liệu sgk/135
Nhận xét
- Lồng (b): vật làm bằng tre, nứa, …dùng để nhốt chim (Danh từ)
- Lồng (a): nhảy dựng lên (Động từ)
Giống về âm thanh nhưng khác về nghĩa.
3. Kết luận:
Ghi nhớ (sgk/135)
Thế nào là từ đồng âm?
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Từ đồng âm
Bài tập 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):
a. Bàn ( danh từ) – bàn ( đồng từ)
b. Sâu ( danh từ) – sâu ( tính từ)
c. Năm ( danh từ) – năm ( số từ)
Mọi người hãy ngồi vào bàn để bàn công việc nào!
Năm nay, nó đã về quê năm lần.
Con sâu bị rơi xuống hố rất sâu.
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
I.Thế nào là từ đồng âm?
Xét ngữ liệu sgk/135
Nhận xét
- Lồng (b): vật làm bằng tre, nứa, …dùng để nhốt chim (Danh từ)
- Lồng (a): nhảy dựng lên (Động từ)
Giống về âm thanh nhưng khác về nghĩa.
* Bài tập 3:
- Mọi người hãy ngồi vào bàn để bàn công việc nào!
- Con sâu bị rơi xuống hố rất sâu.
- Năm nay, nó đã về quê năm lần.
3. Kết luận:
Ghi nhớ (sgk/135)
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
II. Sử dụng từ đồng âm
Xét ngữ liệu sgk/135
Nhận xét
? Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong hai câu trên?
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng.
Ngựa nhảy dựng lên
Động từ
Cái lồng - chỉ đồ vật
Danh từ
1. Ví dụ:
* Ví dụ 1:
Dựa vào mối quan hệ giữa từ lồng với các từ khác ở trong câu. Tức là dựa vào ngữ cảnh của câu.
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
Vd1:
- Phân biệt nghĩa của từ lồng: dựa vào mối quan hệ của nó với các từ khác ở trong câu.
II. Sử dụng từ đồng âm
Xét ngữ liệu sgk/135
Nhận xét
Đem cá về kho
* Ví dụ 2:
Đem cá về kho
+ Kho1 : Nơi tập trung cất giữ cá.
+ Kho2 : một cách chế biến thức ăn.
* Ví dụ 2:
Là một hoạt động
Là nơi chứa đựng.
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
Vd1:
- Dựa vào mối quan hệ giữa từ lồng với các từ khác ở trong câu.
II. Sử dụng từ đồng âm
Xét ngữ liệu sgk/135
Nhận xét
Vd 2:
- Kho 1: Nơi tập trung cất giữ tài sản.
- Kho 2: Hành động nấu kĩ thức ăn mặn.
Phải chú ý đến ngữ cảnh giao tiếp.
Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần chú ý điều gì khi giao tiếp?
Đem cá về kho
+ Kho1 : Nơi tập trung cất giữ cá.
Đem cá về nhập vào kho.
+ Kho2 : một cách chế biến thức ăn.
Đem cá về mà kho.
* Ví dụ 2:
Là một hoạt động
Là nơi chứa đựng.
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
Vd1:
- Dựa vào mối quan hệ giữa từ lồng với các từ khác ở trong câu.
II. Sử dụng từ đồng âm
Xét ngữ liệu sgk/135
Nhận xét
Vd 2:
- Kho 1: Nơi tập trung cất giữ tài sản.
- Kho 2: Hành động nấu kĩ thức ăn mặn.
Phải chú ý đến ngữ cảnh giao tiếp.
3. Kết luận:
* Ghi nhớ (sgk/135)
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
III. Luyện tập
Bài tập 1
Bài tập 1: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
Tháng tám thu cao , gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!
? Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau đây: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt , môi.
Mẫu:
- Thu 1: mùa thu
- Thu 2: thu tiền
- Cao:
+ Thu cao (gió thu mạnh - nghĩa
trong bài thơ)
+ Cao cấp (bậc trên)
+ Cao hứng (hứng thú mạnh hơn
lúc thường)
+ Cao nguyên (nơi đất cao hơn đồng bằng)
1. Bài tập 1(136)
- Cao:
- Ba:
- Tranh:
- Sang:
- Nam:
- Sức:
- Nhè:
- Tuốt:
- Môi:
Ba má
Con ba ba
Cao lớn
Cao nguyên
Nhà tranh
Tranh giành
Sang trọng
Sửa sang
Phương nam
Nam giới
Khóc nhè
Nhè mặt
Sức lực
Sức ép
Tuốt gươm
Ăn tuốt
Hở môi
Môi trường
III. Luyện tập
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
III. Luyện tập
2. Bài tập 2
.
a. Tìm nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó?
b. Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó?
a. Các nghĩa khác nhau của
DT cổ:
- Cái cổ: phần nối giữa đầu và thân.
- Cổ tay: Phần nối bàn tay với cánh tay.
- Cổ lọ: Phần giữa miệng thân
lọ
- Cao cổ: cất tiếng lên.
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
III. Luyện tập
2. Bài tập 2
.
a. Các nghĩa khác nhau của
DT cổ:
- Cái cổ: phần nối giữa đầu và thân.
- Cổ tay: Phần nối bàn tay với cánh tay.
- Cổ lọ: Phần giữa miệng thân
lọ
- Cao cổ: cất tiếng lên.
- Cổ lỗ: cũ kĩ quá.
b. Các từ đồng âm với DT cổ:
- Cổ động: cổ vũ, động viên.
- Phố cổ: phố đã có từ rất lâu.
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
III. Luyện tập
2. Bài tập 2
.
- Cổ lỗ: cũ kĩ quá.
b. Các từ đồng âm với DT cổ:
- Cổ động: cổ vũ, động viên.
- Phố cổ: phố đã có từ rất lâu.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả”. Anh chàng nói: “Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò”.
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Bài 4: Đọc truyện và cho biết anh chàng trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp gì để không trả vạc cho người hàng xóm ? Nếu em là viên quan xử kiện, em sẽ phân rõ trái phải ra sao ?
Thảo luận nhóm
CON VẠC
CÁI VẠC ĐỒNG
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc), vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
Bài 4: Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả”. Anh chàng nói: “Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò”.
- Nhưng vạc của con là…
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là…
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
cái vạc được làm bằng đồng cơ.
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
cái vạc được làm bằng đồng ạ.
TỪ ĐỒNG ÂM ( Tiết: 42)
Tiếng Việt:
III. Luyện tập
3. Bài tập 4
.
- Anh chàng đã khéo sử dụng biện pháp dùng từ đồng âm (cách nói lập lờ) để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm.
Cần thêm một vài từ để làm rõ nghĩa từ vạc1 (cái vạc bằng đồng) :
VD :
cái vạc được làm bằng đồng ạ.
37
Tìm một bài ca dao (hoặc câu thơ, câu đối...) có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ và nêu giá trị mà các từ đồng âm đó mang lại cho VB.
Ôn tập phần Tiếng Việt từ đầu năm đến nay, tiết sau kiểm tra.
Làm các bài tập còn lại.
VỀ NHÀ
Xin chân thành cảm ơn
Các thầy cô giáo và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)