Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi Trần Văn Trường Sơn |
Ngày 28/04/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Tập thể lớp 7/1
Kính chào quý thầy cô
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp !
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là từ trái nghĩa? Nêu tác dụng?
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Tác dụng:
Sử dụng trong thể đối, tạo ra các hình ảnh tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
TRẢ LỜI
Đáp án:
- Cây súng( vũ khí)
- Cây súng ( hoa súng)
Câu đố vui.
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ
Cây gì ?
4
Từ đồng âm
Tiết 43 – Tiếng Việt
Con ngựa đang đứng b?ng lồng1 lên.
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
Lồng1: Động từ chỉ hoạt động của con ngựa: nhảy dựng lên.
Lồng2: Danh từ chỉ đồ vật làm bằng tre, nứa, . (thường để nhốt chim, gà .)
Giải thích nghĩa của từ lồng trong mỗi câu trên ?
Con ngựa đang đứng b?ng lồng1 lên.
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
Lồng1: Động từ chỉ hoạt động của con ngựa: nhảy dựng lên.
Lồng2: Danh từ chỉ đồ vật làm bằng tre, nứa, . (thường để nhốt chim, gà .)
Nghĩa của hai từ “lồng” có quan hệ với nhau như thế nào?
Từ lồng1 và lồng2:
+ Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Con ngựa đang đứng b?ng lồng1 lên.
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
Lồng1: Động từ chỉ hoạt động của con ngựa: nhảy dựng lên.
Lồng2: Danh từ chỉ đồ vật làm bằng tre, nứa, . (thường để nhốt chim, gà)
Nhận xét về điểm giống nhau giữa hai từ đó ?
+ Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Từ lồng1 và lồng2:
+ Giống nhau: về âm .
Từ phân tích trên em hiểu thế nào là từ đồng âm ?
Từ đồng âm là những tư giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau .
Từ chân (1) và chân (2) trong hai câu sau có phải là từ đồng âm không ? Vì sao?
a. Nam bị ngã nên đau chân. (1)
b. Cái bàn này chân bị gãy rồi. (2)
- Chân (1) bộ phận dưới cùng của cơ thể, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy...
- Chân (2) bộ phận dưới cùng của cái bàn, có tác dụng đỡ cho mặt bàn...
Bài tập
Chân (1) và chân (2) chúng có nghĩa khác nhau nhưng đều có chung một nét nghĩa làm cơ sở là “bộ phận, phần dưới cùng”
-> Từ nhiều nghĩa .
* Lưu ý : phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa :
Bài tập
Em hãy cho một ví dụ về từ đồng âm ?
Tôi vừa câu cá vừa ngâm một câu thơ.
VD1
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng.
Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong hai câu trên?
Nhờ vào ngữ cảnh trong câu ta phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm .
Đem cá về kho.
Nếu tách khỏi ngữ cảnh, em có thể hiểu câu trên thành mấy nghĩa?
+ Kho: Cách chế biến thức ăn.
+ Kho: Nơi để chứa,đựng.
- Đem cá về mà kho.
- Đem cá về để nhập kho.
? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa?
Nếu tách khỏi ngữ cảnh câu trên có thể hiểu theo hai nghĩa
* §Ó tr¸nh nh÷ng hiÓu lÇm do hiÖn tîng tõ ®ång ©m g©y ra cÇn ph¶i chó ý ®iÒu g× khi giao tiÕp ?
Hiện tượng đồng âm có thể gây ra hiểu sai hoặc hiểu nước đôi. Do đó, trong giao tiếp cần chú ý đến ngữ cảnh để hiểu đúng nghĩa của từ và dùng từ đồng âm cho đúng.
Bài tập nhanh
Kiến bò đĩa thịt bò
Ruồi đậu mâm xôi đậu
Từ đồng âm là những tư giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau .
2. Sử dụng từ đồng âm
Hi?n tu?ng d?ng õm cú th? gõy ra hi?u sai ho?c hi?u nu?c dụi.
Do dú, trong giao ti?p c?n chỳ ý d?n ng? c?nh d? hi?u dỳng nghia
c?a t? v dựng t? d?ng õm cho dỳng.
1. Thế nào là từ đồng âm ?
Lưu ý : phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa :
- Từ đồng âm : Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Tìm từ đồng âm với các từ sau: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
Bài tập 1(136)
- Cao:
- Ba:
- Tranh:
- Sang:
- Nam:
- Sức:
- Nhè:
- Tuốt:
- Môi:
Số ba
Con ba ba
Cao lớn
Cao ngựa
Nhà tranh
Tranh giành
Sang sông
Sang trọng
Thôn nam
Nam giới
Nhè mặt
Khóc nhè
Sức lực
Đi tuốt
Tuốt lúa
Môi khô
Cái môi (thìa)
"Tháng tám, thu cao, gió thét gi,
Cuộn mất ba lớp tranh nh ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vo mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta gi không
sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
C?p tranh đi tuốt vo lũy tre
Môi khô miệng cháy go chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức !"
(Trích "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá")
Trang sức
Bài tập 2(136)
a. Tìm các nghĩa khác nhau của DT: Cổ
- Cổ: phần cơ thể nối đầu với thân mình: Cổ họng, hươu cao cổ ...
- Cổ tay: phần giữa bàn tay với cánh tay.
- Cổ chai: phần giữa miệng chai và thân chai.
* Nghĩa gốc:
* Nghĩa chuyển:
M?i liờn quan gi?a nghia g?c v nghia chuy?n.
Đều có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở: Dựa trên cơ sở vị trí ở giữa của hai phần nào đó.
b. Tìm từ đồng âm với danh từ: Cổ
- Cổ đại :
Thời đại xưa nhất trong lịch sử.
- Cổ phần:
Phần vốn góp vào một tổ chức kinh doanh.
Bài tập 3(136)
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
bàn (danh từ) – bàn ( động từ)
sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
năm (danh từ) – năm ( số từ)
- Ba chúng ta cùng ngồi một bàn để bàn bạc việc học nhóm.
- Hai anh em ngoài vaøo baøn baøn baïc maõi môùi ra vaán ñeà.
- Lũ sâu hại đã chui sâu xuông đất.
- Con saâu laån saâu vaøo buïi raäm.
- Năm nay lớp 6A đã năm lần thay giáo viên chủ nhiệm.
- Naêm nay chaùu em naêm tuoåi.
Củng cố:
- Phân biệt từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ trái nghĩa
Nghĩa khác xa
nhaukhông liên
quan gì đến
nhau
Có nghĩa giống
nhau hoặc gần
giống nhau
Có nét tương
đồng về nghĩa
Có nghĩa trái
ngược nhau
- Vẽ sơ đồ tư duy từ đồng âm
Hướng dẫn về nhà
Học bài Từ đồng âm
Vẽ sơ đồ tư duy
Làm tất cả các bài tập ở SGK
Chuẩn bị tiết kế : Kiểm tra 1 tiết văn bản : Học kĩ phần ôn tập đã ôn
Xin chân thành cám ơn
QUí thầy giáo, cô giáo và các em học sinh !
Kính chào quý thầy cô
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp !
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là từ trái nghĩa? Nêu tác dụng?
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Tác dụng:
Sử dụng trong thể đối, tạo ra các hình ảnh tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
TRẢ LỜI
Đáp án:
- Cây súng( vũ khí)
- Cây súng ( hoa súng)
Câu đố vui.
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ
Cây gì ?
4
Từ đồng âm
Tiết 43 – Tiếng Việt
Con ngựa đang đứng b?ng lồng1 lên.
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
Lồng1: Động từ chỉ hoạt động của con ngựa: nhảy dựng lên.
Lồng2: Danh từ chỉ đồ vật làm bằng tre, nứa, . (thường để nhốt chim, gà .)
Giải thích nghĩa của từ lồng trong mỗi câu trên ?
Con ngựa đang đứng b?ng lồng1 lên.
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
Lồng1: Động từ chỉ hoạt động của con ngựa: nhảy dựng lên.
Lồng2: Danh từ chỉ đồ vật làm bằng tre, nứa, . (thường để nhốt chim, gà .)
Nghĩa của hai từ “lồng” có quan hệ với nhau như thế nào?
Từ lồng1 và lồng2:
+ Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Con ngựa đang đứng b?ng lồng1 lên.
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
Lồng1: Động từ chỉ hoạt động của con ngựa: nhảy dựng lên.
Lồng2: Danh từ chỉ đồ vật làm bằng tre, nứa, . (thường để nhốt chim, gà)
Nhận xét về điểm giống nhau giữa hai từ đó ?
+ Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Từ lồng1 và lồng2:
+ Giống nhau: về âm .
Từ phân tích trên em hiểu thế nào là từ đồng âm ?
Từ đồng âm là những tư giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau .
Từ chân (1) và chân (2) trong hai câu sau có phải là từ đồng âm không ? Vì sao?
a. Nam bị ngã nên đau chân. (1)
b. Cái bàn này chân bị gãy rồi. (2)
- Chân (1) bộ phận dưới cùng của cơ thể, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy...
- Chân (2) bộ phận dưới cùng của cái bàn, có tác dụng đỡ cho mặt bàn...
Bài tập
Chân (1) và chân (2) chúng có nghĩa khác nhau nhưng đều có chung một nét nghĩa làm cơ sở là “bộ phận, phần dưới cùng”
-> Từ nhiều nghĩa .
* Lưu ý : phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa :
Bài tập
Em hãy cho một ví dụ về từ đồng âm ?
Tôi vừa câu cá vừa ngâm một câu thơ.
VD1
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng.
Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong hai câu trên?
Nhờ vào ngữ cảnh trong câu ta phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm .
Đem cá về kho.
Nếu tách khỏi ngữ cảnh, em có thể hiểu câu trên thành mấy nghĩa?
+ Kho: Cách chế biến thức ăn.
+ Kho: Nơi để chứa,đựng.
- Đem cá về mà kho.
- Đem cá về để nhập kho.
? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa?
Nếu tách khỏi ngữ cảnh câu trên có thể hiểu theo hai nghĩa
* §Ó tr¸nh nh÷ng hiÓu lÇm do hiÖn tîng tõ ®ång ©m g©y ra cÇn ph¶i chó ý ®iÒu g× khi giao tiÕp ?
Hiện tượng đồng âm có thể gây ra hiểu sai hoặc hiểu nước đôi. Do đó, trong giao tiếp cần chú ý đến ngữ cảnh để hiểu đúng nghĩa của từ và dùng từ đồng âm cho đúng.
Bài tập nhanh
Kiến bò đĩa thịt bò
Ruồi đậu mâm xôi đậu
Từ đồng âm là những tư giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau .
2. Sử dụng từ đồng âm
Hi?n tu?ng d?ng õm cú th? gõy ra hi?u sai ho?c hi?u nu?c dụi.
Do dú, trong giao ti?p c?n chỳ ý d?n ng? c?nh d? hi?u dỳng nghia
c?a t? v dựng t? d?ng õm cho dỳng.
1. Thế nào là từ đồng âm ?
Lưu ý : phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa :
- Từ đồng âm : Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Tìm từ đồng âm với các từ sau: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
Bài tập 1(136)
- Cao:
- Ba:
- Tranh:
- Sang:
- Nam:
- Sức:
- Nhè:
- Tuốt:
- Môi:
Số ba
Con ba ba
Cao lớn
Cao ngựa
Nhà tranh
Tranh giành
Sang sông
Sang trọng
Thôn nam
Nam giới
Nhè mặt
Khóc nhè
Sức lực
Đi tuốt
Tuốt lúa
Môi khô
Cái môi (thìa)
"Tháng tám, thu cao, gió thét gi,
Cuộn mất ba lớp tranh nh ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vo mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta gi không
sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
C?p tranh đi tuốt vo lũy tre
Môi khô miệng cháy go chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức !"
(Trích "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá")
Trang sức
Bài tập 2(136)
a. Tìm các nghĩa khác nhau của DT: Cổ
- Cổ: phần cơ thể nối đầu với thân mình: Cổ họng, hươu cao cổ ...
- Cổ tay: phần giữa bàn tay với cánh tay.
- Cổ chai: phần giữa miệng chai và thân chai.
* Nghĩa gốc:
* Nghĩa chuyển:
M?i liờn quan gi?a nghia g?c v nghia chuy?n.
Đều có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở: Dựa trên cơ sở vị trí ở giữa của hai phần nào đó.
b. Tìm từ đồng âm với danh từ: Cổ
- Cổ đại :
Thời đại xưa nhất trong lịch sử.
- Cổ phần:
Phần vốn góp vào một tổ chức kinh doanh.
Bài tập 3(136)
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
bàn (danh từ) – bàn ( động từ)
sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
năm (danh từ) – năm ( số từ)
- Ba chúng ta cùng ngồi một bàn để bàn bạc việc học nhóm.
- Hai anh em ngoài vaøo baøn baøn baïc maõi môùi ra vaán ñeà.
- Lũ sâu hại đã chui sâu xuông đất.
- Con saâu laån saâu vaøo buïi raäm.
- Năm nay lớp 6A đã năm lần thay giáo viên chủ nhiệm.
- Naêm nay chaùu em naêm tuoåi.
Củng cố:
- Phân biệt từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ trái nghĩa
Nghĩa khác xa
nhaukhông liên
quan gì đến
nhau
Có nghĩa giống
nhau hoặc gần
giống nhau
Có nét tương
đồng về nghĩa
Có nghĩa trái
ngược nhau
- Vẽ sơ đồ tư duy từ đồng âm
Hướng dẫn về nhà
Học bài Từ đồng âm
Vẽ sơ đồ tư duy
Làm tất cả các bài tập ở SGK
Chuẩn bị tiết kế : Kiểm tra 1 tiết văn bản : Học kĩ phần ôn tập đã ôn
Xin chân thành cám ơn
QUí thầy giáo, cô giáo và các em học sinh !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Trường Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)