Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi Nguyễn Nguyên Bá |
Ngày 28/04/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô và các em học sinh
GV: NGUYỄN NGUYÊN BÁ
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I. Thế nào là từ đồng âm?
Con ngựa đang đứng bỗng lồng1 lên.
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
Lồng1: Động từ chỉ hoạt động của con ngựa: nhảy dựng lên.
Lồng2: Danh từ chỉ đồ vật làm bằng tre, kim loại, … (thường để nhốt chim, gà …)
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
Giải thích nghĩa của từ “ lồng” trong 2 ví dụ trên?
I. Thế nào là từ đồng âm?
Lồng1: Động từ chỉ hoạt động của con ngựa: nhảy dựng lên.
Lồng2: Danh từ chỉ đồ vật làm bằng tre, kim loại, … (thường để nhốt chim, gà …)
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
* Từ lồng1 và lồng2:
+ Giống nhau: Về âm thanh.
+ Khác nhau: Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Con ngựa đang đứng bỗng lồng1 lên.
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
Nghĩa của các từ lồng trên có liên quan gì với nhau không?
I. Thế nào là từ đồng âm?
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
Bài tập nhanh
Tìm từ đồng âm trong câu đố và giải thích:
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước, cây lên chiến trường.
Cây này bảo vệ quê hương,
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ.
(Cây gì?)
I. Thế nào là từ đồng âm?
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
Cây súng (Hoa súng)
Cây súng (Vũ khí)
I. Thế nào là từ đồng âm?
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
I. Thế nào là từ đồng âm?
2. Ghi nhớ:
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan gì đến
nhau.
Thế nào là từ đồng âm?
I. Thế nào là từ đồng âm?
2. Ghi nhớ :
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
II. Sử dụng từ đồng âm:
Con ngựa đang đứng bỗng lồng1 lên.
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
Chú ý: Muốn phân biệt nghĩa của các từ đồng âm ta phải dựa vào ngữ cảnh.
1.Ví dụ:
Nhờ vào đâu mà em phân biệt được nghĩa của từ lồng trong hai câu trên?
I. Thế nào là từ đồng âm?
2. Ghi nhớ :
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
II. Sử dụng từ đồng âm:
“Đem cá về kho!”
Kho1: Cách chế biến thức ăn
Kho2: Nơi chứa đồ
- Đem cá về mà kho.
- Đem cá về cất trong kho.
Nghĩa 1: Đem cá về để chế biến thức ăn.
Nghĩa 2: Đem cá về nơi chứa cá.
cất trong kho
mà kho
1. Ví dụ:
Câu “ Đem cá về kho ! ” nếu tách khỏi ngữ cảnh thì có thể hiểu thành mấy nghĩa?
KHO HÀNG
Hãy thêm vào câu này vài từ để trở thành câu đơn nghĩa?
I. Thế nào là từ đồng âm?
2. Ghi nhớ :
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ:
Trong giao tiếp phải chú ý
đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh
hiểu sai nghĩa của từ hoặc
dùng từ với nghĩa nước đôi
do hiện tượng đồng âm.
2. Ghi nhớ:
Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì trong giao tiếp?
I. Thế nào là từ đồng âm?
2. Ghi nhớ:
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
Bài tập nhanh
Giải thích nghĩa của từ “chân” và cho biết từ đó có phải là từ đồng nghĩa không?
- Bạn Nam bị ngã nên đau chân1.
- Cái bàn này chân2 bị gãy rồi.
Từ chân1 và chân2 tuy có nghĩa khác nhau nhưng đều có nét tương đồng về nghĩa là: Bộ phận, phần dưới cùng.
=> Từ chân là từ nhiều nghĩa
I. Thế nào là từ đồng âm?
2. Ghi nhớ
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/136)
Đọc đoạn dịch thơ bài: “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” và tìm từ đồng âm với mỗi từ sau đây: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
.
“Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào luỹ tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức !”
cao1: độ cao
cao2: cao trăn
tranh1: tranh lụa
tranh2: tranh giành
sang1: sang trọng
sang2: sang đò
nam1: nam nhi
nam2: hướng nam
ba1: số ba
ba2: ba má
thu1: mùa thu
thu2: thu tiền
I. Thế nào là từ đồng âm?
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
II. Sử dụng từ đồng âm:
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/136)
2. Bài tập 2 (SGK/136)
a) Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.
- Cổ người, cổ vịt
Cổ1: Bộ phận eo lại nối đầu và thân
- Cổ áo
Cổ2: Bộ phận eo lại của áo bao xung quanh cổ
- Cổ chai
Cổ3: Bộ phận eo lại ở phần gần đầu một đồ vật
- Cổ tay, cổ chân
Cổ4: Bộ phận eo lại của tay hoặc chân
Xuất phát từ nghĩa gốc cổ1, có nét nghĩa tương đồng.
=> Từ nhiều nghĩa
a.
I. Thế nào là từ đồng âm?
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
II. Sử dụng từ đồng âm:
III. Luyện tập:
2. Bài tập 2 (SGK/136)
a) Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.
- Cổ người, cổ vịt
- Cổ áo
- Cổ chai
- Cổ tay, cổ chân
Xuất phát từ nghĩa gốc cổ 1 có nét nghĩa tương đồng
a) Cổ1: Bộ phận eo lại nối đầu và thân
Cổ2: Bộ phận eo lại của áo bao xung quanh cổ
Cổ3: Bộ phận eo lại ở phần gần đầu một đồ vật
Cổ4: Bộ phận eo lại của tay hoặc chân
=>Từ nhiều nghĩa
b) Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
- Cổ xưa, cổ tích, cổ hủ, đồ cổ:Xưa, cũ
- Cổ phiếu:Phiếu chứng nhận phần trong công ty
- Cổ động viên: Người đi cổ động, tuyên truyền
=> Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau
=>Từ đồng âm
b)
I. Thế nào là từ đồng âm?
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
II. Sử dụng từ đồng âm:
III. Luyện tập:
3. Bài tập 3 (SGK/136)
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
bàn (danh từ) – bàn ( động từ)
sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
năm (danh từ) – năm ( số từ)
Hết giờ
1
2
3
I. Thế nào là từ đồng âm?
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
II. Sử dụng từ đồng âm:
III. Luyện tập:
3. Bài tập 3 (SGK/136)
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
bàn (danh từ) – bàn ( động từ)
sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
năm (danh từ) – năm ( số từ)
- Ba chúng ta cùng ngồi một bàn để bàn việc học nhóm.
- Hai anh em ngồi vào bàn bàn bạc mãi mới ra vấn đề.
Lũ sâu hại đã chui sâu xuống đất.
- Con sâu lẩn sâu vào bụi rậm.
- Năm nay, lớp 7/1đã năm lần được thầy hiệu trưởng khen.
- Năm nay, em gái tôi được năm tuổi.
Thứ năm, ngày 30, tháng 10 năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
Củng cố:
Phân biệt từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ trái nghĩa
Nghĩa khác xa
nhau không liên
quan gì đến
nhau
Có nghĩa giống
nhau hoặc gần
giống nhau
Có nét tương
đồng về nghĩa
Có nghĩa trái
ngược nhau
?
?
?
?
- Về học bài và làm các bài tập còn lại
- Ôn tập phần Tiếng Việt từ đầu năm -> nay, tiết sau kiểm tra
Hướng dẫn về nhà
.
KÍNH CHÚC QUÍ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH MẠNH KHỎE !
GV: NGUYỄN NGUYÊN BÁ
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I. Thế nào là từ đồng âm?
Con ngựa đang đứng bỗng lồng1 lên.
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
Lồng1: Động từ chỉ hoạt động của con ngựa: nhảy dựng lên.
Lồng2: Danh từ chỉ đồ vật làm bằng tre, kim loại, … (thường để nhốt chim, gà …)
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
Giải thích nghĩa của từ “ lồng” trong 2 ví dụ trên?
I. Thế nào là từ đồng âm?
Lồng1: Động từ chỉ hoạt động của con ngựa: nhảy dựng lên.
Lồng2: Danh từ chỉ đồ vật làm bằng tre, kim loại, … (thường để nhốt chim, gà …)
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
* Từ lồng1 và lồng2:
+ Giống nhau: Về âm thanh.
+ Khác nhau: Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Con ngựa đang đứng bỗng lồng1 lên.
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
Nghĩa của các từ lồng trên có liên quan gì với nhau không?
I. Thế nào là từ đồng âm?
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
Bài tập nhanh
Tìm từ đồng âm trong câu đố và giải thích:
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước, cây lên chiến trường.
Cây này bảo vệ quê hương,
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ.
(Cây gì?)
I. Thế nào là từ đồng âm?
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
Cây súng (Hoa súng)
Cây súng (Vũ khí)
I. Thế nào là từ đồng âm?
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
I. Thế nào là từ đồng âm?
2. Ghi nhớ:
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan gì đến
nhau.
Thế nào là từ đồng âm?
I. Thế nào là từ đồng âm?
2. Ghi nhớ :
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
II. Sử dụng từ đồng âm:
Con ngựa đang đứng bỗng lồng1 lên.
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
Chú ý: Muốn phân biệt nghĩa của các từ đồng âm ta phải dựa vào ngữ cảnh.
1.Ví dụ:
Nhờ vào đâu mà em phân biệt được nghĩa của từ lồng trong hai câu trên?
I. Thế nào là từ đồng âm?
2. Ghi nhớ :
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
II. Sử dụng từ đồng âm:
“Đem cá về kho!”
Kho1: Cách chế biến thức ăn
Kho2: Nơi chứa đồ
- Đem cá về mà kho.
- Đem cá về cất trong kho.
Nghĩa 1: Đem cá về để chế biến thức ăn.
Nghĩa 2: Đem cá về nơi chứa cá.
cất trong kho
mà kho
1. Ví dụ:
Câu “ Đem cá về kho ! ” nếu tách khỏi ngữ cảnh thì có thể hiểu thành mấy nghĩa?
KHO HÀNG
Hãy thêm vào câu này vài từ để trở thành câu đơn nghĩa?
I. Thế nào là từ đồng âm?
2. Ghi nhớ :
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ:
Trong giao tiếp phải chú ý
đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh
hiểu sai nghĩa của từ hoặc
dùng từ với nghĩa nước đôi
do hiện tượng đồng âm.
2. Ghi nhớ:
Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì trong giao tiếp?
I. Thế nào là từ đồng âm?
2. Ghi nhớ:
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
Bài tập nhanh
Giải thích nghĩa của từ “chân” và cho biết từ đó có phải là từ đồng nghĩa không?
- Bạn Nam bị ngã nên đau chân1.
- Cái bàn này chân2 bị gãy rồi.
Từ chân1 và chân2 tuy có nghĩa khác nhau nhưng đều có nét tương đồng về nghĩa là: Bộ phận, phần dưới cùng.
=> Từ chân là từ nhiều nghĩa
I. Thế nào là từ đồng âm?
2. Ghi nhớ
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/136)
Đọc đoạn dịch thơ bài: “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” và tìm từ đồng âm với mỗi từ sau đây: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
.
“Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào luỹ tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức !”
cao1: độ cao
cao2: cao trăn
tranh1: tranh lụa
tranh2: tranh giành
sang1: sang trọng
sang2: sang đò
nam1: nam nhi
nam2: hướng nam
ba1: số ba
ba2: ba má
thu1: mùa thu
thu2: thu tiền
I. Thế nào là từ đồng âm?
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
II. Sử dụng từ đồng âm:
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/136)
2. Bài tập 2 (SGK/136)
a) Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.
- Cổ người, cổ vịt
Cổ1: Bộ phận eo lại nối đầu và thân
- Cổ áo
Cổ2: Bộ phận eo lại của áo bao xung quanh cổ
- Cổ chai
Cổ3: Bộ phận eo lại ở phần gần đầu một đồ vật
- Cổ tay, cổ chân
Cổ4: Bộ phận eo lại của tay hoặc chân
Xuất phát từ nghĩa gốc cổ1, có nét nghĩa tương đồng.
=> Từ nhiều nghĩa
a.
I. Thế nào là từ đồng âm?
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
II. Sử dụng từ đồng âm:
III. Luyện tập:
2. Bài tập 2 (SGK/136)
a) Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.
- Cổ người, cổ vịt
- Cổ áo
- Cổ chai
- Cổ tay, cổ chân
Xuất phát từ nghĩa gốc cổ 1 có nét nghĩa tương đồng
a) Cổ1: Bộ phận eo lại nối đầu và thân
Cổ2: Bộ phận eo lại của áo bao xung quanh cổ
Cổ3: Bộ phận eo lại ở phần gần đầu một đồ vật
Cổ4: Bộ phận eo lại của tay hoặc chân
=>Từ nhiều nghĩa
b) Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
- Cổ xưa, cổ tích, cổ hủ, đồ cổ:Xưa, cũ
- Cổ phiếu:Phiếu chứng nhận phần trong công ty
- Cổ động viên: Người đi cổ động, tuyên truyền
=> Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau
=>Từ đồng âm
b)
I. Thế nào là từ đồng âm?
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
II. Sử dụng từ đồng âm:
III. Luyện tập:
3. Bài tập 3 (SGK/136)
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
bàn (danh từ) – bàn ( động từ)
sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
năm (danh từ) – năm ( số từ)
Hết giờ
1
2
3
I. Thế nào là từ đồng âm?
Thứ năm, ngày 30, tháng 10, năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
II. Sử dụng từ đồng âm:
III. Luyện tập:
3. Bài tập 3 (SGK/136)
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
bàn (danh từ) – bàn ( động từ)
sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
năm (danh từ) – năm ( số từ)
- Ba chúng ta cùng ngồi một bàn để bàn việc học nhóm.
- Hai anh em ngồi vào bàn bàn bạc mãi mới ra vấn đề.
Lũ sâu hại đã chui sâu xuống đất.
- Con sâu lẩn sâu vào bụi rậm.
- Năm nay, lớp 7/1đã năm lần được thầy hiệu trưởng khen.
- Năm nay, em gái tôi được năm tuổi.
Thứ năm, ngày 30, tháng 10 năm 2014
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
Củng cố:
Phân biệt từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ trái nghĩa
Nghĩa khác xa
nhau không liên
quan gì đến
nhau
Có nghĩa giống
nhau hoặc gần
giống nhau
Có nét tương
đồng về nghĩa
Có nghĩa trái
ngược nhau
?
?
?
?
- Về học bài và làm các bài tập còn lại
- Ôn tập phần Tiếng Việt từ đầu năm -> nay, tiết sau kiểm tra
Hướng dẫn về nhà
.
KÍNH CHÚC QUÍ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH MẠNH KHỎE !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Nguyên Bá
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)