Bài 11. Từ đồng âm

Chia sẻ bởi Nguyễn Lý Tưởng | Ngày 28/04/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

từ đồng âm
Tiết 43
->Lồng1: Động từ chỉ hoạt động của con ngựa: nhảy dựng lên.
->Lồng2: Danh từ chỉ đồ vật làm bằng tre, kim loại, … (thường để nhốt chim, gà …)
* Từ lồng1 và lồng2:
+ Giống nhau: Về âm thanh.
+ Khác nhau: Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Con ngựa đang đứng bỗng lồng1 lên.
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
1. Bài tập 1 (SGK/136)
Đọc đoạn dịch thơ bài: “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” và tìm từ đồng âm với mỗi từ sau đây: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
.
“Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào luỹ tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức !”
Cao1 (TT): độ cao
Tranh1 (DT): tranh lụa
Sang1 (TT): sang trọng
Ba1 (ST): số ba
Thu1 (DT): mùa thu
Nam, sức , nhè, tuốt, môi
Thu2 (ĐT): thu tiền
Cao2 (DT): cao ngựa
Ba2 (DT): ba má
Tranh2 (ĐT): tranh giành
Sang2 (ĐT): sang đò
Chú ý: Muốn phân biệt nghĩa của các từ đồng âm ta phải dựa vào ngữ cảnh.
1.Ví dụ 1:
Con ngựa đang đứng bỗng lồng1 lên.
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
“Đem cá về kho!”
Kho (Động từ): Cách chế biến thức ăn
Kho (Danh từ) : Nơi chứa đồ
- Đem cá về …
- Đem cá về……
->Nghĩa 1: Đem cá về để chế biến thức ăn.
->Nghĩa 2: Đem cá về nơi chứa cá.
cất vào kho
mà kho
1. Ví dụ 2:
2. Bài tập 2 (SGK/136)
a) Cho các từ cổ dưới đây, hãy giải thích nghĩa và mối liên quan nghĩa giữa các từ đó.
- Cổ người, cổ vịt
- Cổ áo
- Cổ chai
- Cổ tay, cổ chân
Mqh: Xuất phát từ nghĩa gốc cổ 1 có nét nghĩa tương đồng
-> Cổ1: Bộ phận eo lại nối đầu và thân
->Cổ2: Bộ phận eo lại của áo bao xung quanh cổ
->Cổ3: Bộ phận eo lại ở phần gần đầu một đồ vật
->Cổ4: Bộ phận eo lại của tay hoặc chân
=>Từ nhiều nghĩa
b) Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
- Cổ xưa, cổ tích, cổ hủ, đồ cổ: ->Xưa, cũ
Cổ phiếu: ->Phiếu chứng nhận phần trong công ty
- Cổ động viên: ->Người đi cổ động, tuyên truyền
=> Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau
=>Từ đồng âm
Phân biệt từ đồng âm, từ nhiều nghĩa,
Nghĩa khác xa
nhau không liên
quan gì đến
nhau
Có nét tương
đồng về nghĩa
?
?
3. Bài tập 3 (SGK/136)
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
1. bàn (danh từ) – bàn ( động từ)
2.sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
3. năm (danh từ) – năm ( số từ)
- Ba chúng ta cùng ngồi một bàn để bàn việc học nhóm.
- Hai anh em ngồi vào bàn bàn bạc mãi mới ra vấn đề.
Lũ sâu hại cây đã chui sâu xuống đất.
- Con sâu lẩn sâu vào bụi rậm.
- Năm nay, em gái tôi được năm tuổi.
12
6
9
3
11
10
8
7
5
4
2
1
Trò chơi:
nhanh tay nhanh mắt
Luật chơi:
Có 12 hình ảnh trên màn hình, các nhóm phải nhanh chóng nhận biết các từ đồng âm ứng với các hình ảnh đó. Sau 5 phút, đội nào tìm được nhiều từ đồng âm hơn đội đó sẽ thắng.
Con đường - Cân đường
Em bé bò - Con bò
Khẩu súng - Hoa súng
Lá cờ - Cờ vua
Đồng tiền - Tượng đồng
Hòn đá - Đá bóng
- Về học bài và làm các bài tập còn lại
- Ôn tập phần Tiếng Việt từ đầu năm -> nay, tiết sau kiểm tra
Hướng dẫn về nhà
.
KÍNH CHÚC QUÍ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH MẠNH KHỎE !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Lý Tưởng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)