Bài 11. Từ đồng âm

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Quốc Dũng | Ngày 28/04/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

GV: TRẦN XUÂN TRƯỜNG
1- Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ.
KIỂM TRA BÀI CŨ
-Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Ví dụ: đẹp/xấu, cao/ thấp...
Câu đố vui: Cây gì ?
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia nở hoa ngát thơm mặt hồ
- Cây súng( vũ khí)
- Cây súng ( hoa súng)
Tiết 42: TỪ ĐỒNG ÂM
I. Thế nào là từ đồng âm?
Con ngựa đang đứng bỗng lồng1 lên.
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
Lồng1: Động từ chỉ hoạt động của con ngựa: nhảy dựng lên.
Lồng2: Danh từ chỉ đồ vật làm bằng tre, kim loại, … (thường để nhốt chim, gà …)

Tiết 42: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
Giải thích nghĩa của từ “ lồng” trong 2 ví dụ trên?
I. Thế nào là từ đồng âm?
Lồng1: Động từ chỉ hoạt động của con ngựa: nhảy dựng lên.
Lồng2: Danh từ chỉ đồ vật làm bằng tre, kim loại, … (thường để nhốt chim, gà …)

Tiết 42: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
* Từ lồng1 và lồng2:
+ Giống nhau: Về âm thanh.
+ Khác nhau: Nghĩa khác xa nhau,
không liên quan gì với nhau.
Con ngựa đang đứng bỗng lồng1 lên.
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
Các từ lồng trên có điểm gì giống và khác nhau ?
I. Thế nào là từ đồng âm?
2. Ghi nhớ:

Tiết 42: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan gì đến
nhau.
Thế nào là từ đồng âm?
1. Ví dụ:
I. Thế nào là từ đồng âm?

Tiết 42: TỪ ĐỒNG ÂM
Cho ví dụ về từ đồng âm.
Mẹ tôi vừa mua về một cân đường.
1. Ví dụ:
I. Thế nào là từ đồng âm?

Tiết 42: TỪ ĐỒNG ÂM
Phân biệt từ nhiều nghĩa, từ đồng âm, từ đồng nghĩa :
* Từ đồng âm
Là những từ mà nghĩa của chúng không có mối liên hệ ngữ nghĩa nào cả
VD:
hòn đá
cú đá

*Từ nhiều nghĩa
- Là từ mà các nghĩa của nó có một mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định.
VD:
đau chân
chân đồi
* Từ đồng nghĩa
Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
VD
qua đời
hi sinh
I. Thế nào là từ đồng âm?
2. Ghi nhớ :

Tiết 42 TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
II. Sử dụng từ đồng âm:

Con ngựa đang đứng bỗng lồng1 lên.
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
Chú ý: Muốn phân biệt nghĩa của các từ đồng âm ta phải dựa vào ngữ cảnh.
1.Ví dụ:
Nhờ vào đâu mà em phân biệt được nghĩa của từ lồng trong hai câu trên?
I. Thế nào là từ đồng âm?
2. Ghi nhớ :

Tiết 42: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
II. Sử dụng từ đồng âm:
“Đem cá về kho!”
Kho1: Cách chế biến thức ăn
Kho2: Nơi chứa đồ
- Đem cá về mà kho.
- Đem cá về cất trong kho.
Nghĩa 1: Đem cá về để chế biến thức ăn.
Nghĩa 2: Đem cá về nơi chứa cá.
cất trong kho
mà kho
1. Ví dụ:

Câu “ Đem cá về kho ! ” nếu tách khỏi ngữ cảnh thì có thể hiểu thành mấy nghĩa?
KHO HÀNG
Hãy thêm vào câu này vài từ để trở thành câu đơn nghĩa?
I. Thế nào là từ đồng âm?
2. Ghi nhớ :

Tiết 42: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ:
Trong giao tiếp phải chú ý
đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh
hiểu sai nghĩa của từ hoặc
dùng từ với nghĩa nước đôi
do hiện tượng đồng âm.
2. Ghi nhớ:
Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì trong giao tiếp?
I. Thế nào là từ đồng âm?
2. Ghi nhớ

Tiết 42 TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/136)
Đọc đoạn dịch thơ bài: “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” và tìm từ đồng âm với mỗi từ sau đây: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
.
“Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào luỹ tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức !”
cao1: độ cao
cao2: cao ngựa
tranh1: tranh lụa
tranh2: tranh giành
sang1: sang trọng
sang2: sang đò
nam1: nam nhi
nam2: hướng nam
ba1: số ba
ba2: ba má
thu1: mùa thu
thu2: thu tiền
sức,nhè,tuốt,môi
I. Thế nào là từ đồng âm?

Tiết 42: TỪ ĐỒNG ÂM
II. Sử dụng từ đồng âm:
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/136)
2. Bài tập 2 (SGK/136)
a) Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.
- Cổ người, cổ vịt
Cổ1: Bộ phận eo lại nối đầu và thân
- Cổ áo
Cổ2: Bộ phận eo lại của áo bao xung quanh cổ
- Cổ chai
Cổ3: Bộ phận eo lại ở phần gần đầu một đồ vật
- Cổ tay, cổ chân
Cổ4: Bộ phận eo lại của tay hoặc chân
Xuất phát từ nghĩa gốc cổ1, có nét nghĩa tương đồng.
=> Từ nhiều nghĩa
a.
I. Thế nào là từ đồng âm?

Tiết 42: TỪ ĐỒNG ÂM
II. Sử dụng từ đồng âm:
III. Luyện tập:
2. Bài tập 2 (SGK/136)
a) Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.
- Cổ người, cổ vịt
- Cổ áo
- Cổ chai
- Cổ tay, cổ chân
Xuất phát từ nghĩa gốc cổ 1 có nét nghĩa tương đồng
a) Cổ1: Bộ phận eo lại nối đầu và thân
Cổ2: Bộ phận eo lại của áo bao xung quanh cổ
Cổ3: Bộ phận eo lại ở phần gần đầu một đồ vật
Cổ4: Bộ phận eo lại của tay hoặc chân
=>Từ nhiều nghĩa
b) Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
- Cổ xưa, cổ tích, cổ hủ, đồ cổ:Xưa, cũ
Cổ phiếu:Phiếu chứng nhận phần trong công ty
- Cổ động viên: Người đi cổ động, tuyên truyền
=> Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau
=>Từ đồng âm
b)
I. Thế nào là từ đồng âm?

Tiết 42: TỪ ĐỒNG ÂM
II. Sử dụng từ đồng âm:
III. Luyện tập:
3. Bài tập 3 (SGK/136)
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
bàn (danh từ) – bàn ( động từ)
sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
năm (danh từ) – năm ( số từ)
Hết giờ
1
2
3
I. Thế nào là từ đồng âm?

Tiết 42: TỪ ĐỒNG ÂM
II. Sử dụng từ đồng âm:
III. Luyện tập:
3. Bài tập 3 (SGK/136)
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
bàn (danh từ) – bàn ( động từ)
sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
năm (danh từ) – năm ( số từ)
- Ba chúng ta cùng ngồi một bàn để bàn việc học nhóm.
- Hai anh em ngồi vào bàn bàn bạc mãi mới ra vấn đề.
Lũ sâu hại cây đã chui sâu xuống đất.
- Con sâu lẩn sâu vào bụi rậm.
- Năm nay, em gái tôi được năm tuổi.

Tiết 42: TỪ ĐỒNG ÂM
Củng cố:
Phân biệt từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ trái nghĩa
Nghĩa khác xa
nhau không liên
quan gì đến
nhau
Có nghĩa giống
nhau hoặc gần
giống nhau
Có nét tương
đồng về nghĩa
Có nghĩa trái
ngược nhau
?
?
?
?
- Về học bài và làm các bài tập còn lại
- Ôn tập phần Tiếng Việt từ đầu năm -> nay, tiết sau kiểm tra
Hướng dẫn về nhà
.
KÍNH CHÚC QUÍ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH MẠNH KHỎE !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Quốc Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)