Bài 11. Từ đồng âm

Chia sẻ bởi Hoàng Văn Tuyến | Ngày 28/04/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Bài dạy
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh!
Ngữ văn 7
GV thực hiện: Bùi Thị Tùng Điệp
Trường THCS Tống Phan.
Thế nào là từ trái nghĩa?Cho ví dụ?
Trả lời:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Ví dụ: cao >< thấp
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
Ví dụ: Lành => áo lành><áo rách; tính lành>< tính dữ
KI?M TRA BÀI CU
Ngày xưa, có một anh chàng mượn của người hàng xóm cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả lại cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả.”Anh chàng nói: “Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò”.
-Nhưng vạc của con là vạc thật.
-Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng?-Anh chàng trả lời.
-Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
-Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Tiết 41-Tiếng Việt
Từ đồng âm
I-Thế nào là từ đồng âm ?
1-Tìm hiểu ví dụ
Thảo luận
1-Giải thích nghĩa của mỗi từ “lồng” trong các câu trên?
2-So sánh sự giống và khác nhau về cách phát âm và nghĩa của các từ “lồng” trên?
a-Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b-Mua được con chim , bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Tiết 41- Tiếng Việt
TỪ ĐỒNG ÂM
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Tìm hiểu VD
a.Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b.Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
-Lồng (a): Hoạt động của con vật đang đứng im bỗng nhảy dựng lên rất khó kìm giữ. (Động từ)
-Lồng (b): Chỉ đồ vật làm bằng tre, kim loại dùng để nhốt vật vật nuôi. (Danh từ)
*So sánh:
- Phát âm :giống nhau.
- Nghĩa: khác nhau không liên quan đến nhau.
2-Ghi nhớ: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
* Nghĩa của các từ lồng:
Thế nào là từ đồng âm?
Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức ...
(Trích Bài ca nhà tranh bị gió thu phá)
Tìm từ đồng âm với các từ sau:
Nhóm 1: thu
Nhóm 2: tranh
Nhóm 3: sức
Bài 1:
thu1: mùa thu
thu2: thu tiền
cao1:
cao2:
cao thấp
cao hổ cốt
ba1:
ba2:
thứ ba
ba mẹ
tranh1:
tranh2:
lều tranh
tranh ảnh
sang1:
sang2:
sang sông
giàu sang
nam1:
nam2:
phương nam
nam nữ
sức1:
sức2:
sức lực
đồ trang sức
nhè1:
nhè2:
nhè trước mặt
khóc nhè
tuốt1:
tuốt2:
đi tuốt
tuốt lúa
môi1:
môi2:
đôi môi
môi giới
Bài 1: Tìm từ đồng âm
Tiết 41- Tiếng Việt
TỪ ĐỒNG ÂM
I. Thế nào là từ đồng âm?
II. Sử dụng từ đồng âm:
“Đem cá về kho!”
Kho1: Cách chế biến thức ăn
Kho2: Nơi chứa đồ
- Đem cá về .
- Đem cá về .
Nghĩa 1: Đem cá về để chế biến thức ăn.
Nghĩa 2: Đem cá về nơi chứa cá.
cất trong kho
mà kho
1. Ví dụ:

Câu “ Đem cá về kho ! ” nếu tách khỏi ngữ cảnh thì có thể hiểu thành mấy nghĩa?
KHO HÀNG

Hãy thêm vào câu này vài từ để trở thành câu đơn nghĩa?
Nhờ đâu em phân biệt được nghĩa của các từ “lồng
” trong hai câu văn trên ?
Tiết 41- Tiếng Việt Từ Đồng Âm
I. Thế nào là từ đồng âm?
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ:
Trong giao tiếp phải chú ý
đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh
hiểu sai nghĩa của từ hoặc
dùng từ với nghĩa nước đôi
do hiện tượng đồng âm.
2. Ghi nhớ:

Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì trong giao tiếp?
Thảo luận:
Tiết 41- Tiếng Việt Từ Đồng Âm
Ngày xưa có một anh chàng mượn của người hàng xóm cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả lại cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả.”Anh chàng nói: “Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò”.
-Nhưng vạc của con là vạc thật.
-Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng?-Anh chàng trả lời.
-Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
-Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Bài tập 4:
Nếu là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?
Dùng lời văn của mình để diễn tả điều đó?
*Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa
Bài tập 2
Thảo luận: Giải thích nghĩa của từ “Cổ”trong các câu sau
Nhóm 1: Cô ấy có cái cổ cao kiêu hãnh như đài hoa loa kèn.
Nhóm 2: Cổ tay em trắng như ngà.
Nhóm 3: Cổ lọ này bé quá.
-Cổ 1: Là một bộ phận trên cơ thể người, phần nối liền giữa cơ thể với phần đầu.
-Cổ 2: Là một bộ phận trên cơ thể người, nối liền giữa bàn tay và cánh tay.
-Cổ 3:Phần nối liền giữa thân lọ và miệng lọ.
Từ nhiều nghĩa.
Tìm từ đồng âm với từ cổ?
Từ đồng âm:
-Cổ đại:Thời xa xưa nhất trong lịch sử.
-Cổ đông: Người góp vốn trong một công ty.
Thảo luận:Chỉ ra sự giống và khác nhau giữa từ nhiều nghĩa và từ đồng âm ?
-Giống nhau: cùng một cách phát âm.
-Khác nhau:
+Từ nhiều nghĩa: các nghĩa có mối liên hệ với nhau.
-Từ đồng âm: các nghĩa không liên quan gì đến nhau.
=>Các nghĩa có liên quan đến nhau .
Tìm từ đồng âm trong bài ca dao? Nêu tác dụng từ đồng âm đó?
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
- Lợi 1: Lợi ích trái với hại
- Lợi 2, 3: Bộ phận bao quanh răng ở khoang miệng
Tiết 41- Tiếng Việt
TỪ ĐỒNG ÂM
Bài tập nhanh
(1)
(3)
(2)
*Tác dụng: Để chơi chữ, nhằm mục đích dí dỏm, đùa vui.
Câu đố
Hai cây cùng có một tên
Cây xòe mặt nước cây trên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở soi gương mặt hồ.
(Là cây gì ?)
Cây súng-Cây hoa súng
Bài 3:
Nhóm 1. bàn (danh từ) – bàn (động từ)
1. Họ ngồi vào bàn để bàn công việc.
Nhóm 2. sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
2. Mấy chú sâu con núp sâu trong đất.
Nhóm 3. năm (danh từ) – năm (số từ)
3. Năm nay em cháu vừa tròn năm tuổi.
Tiết 41- Tiếng Việt
TỪ ĐỒNG ÂM
(danh từ)
(tính từ)
(động từ)
(danh từ)
(số từ)
(danh từ)
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau đây( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm)
I-thế nào là từ đồng âm?
II-Sử dụng từ đồng âm.
III-Luyện tập.
Trò chơi:
nhanh tay nhanh mắt
Luật chơi:
Cú 12 hỡnh ?nh trờn m�n hỡnh, cỏc nhúm nhanh chúng nh?n bi?t cỏc t? d?ng õm ?ng v?i cỏc hỡnh ?nh dú. Sau 3 phỳt, d?i n�o tỡm du?c nhi?u t? hon, d?i dú s? chi?n th?ng.
Con đường – Cân đường
Em bé bò - Con bò
Khẩu súng - Hoa súng
Lá cờ - Cờ vua
Đång tiÒn - Tượng ®ång
Hòn đá - Dá bóng
Thuộc ghi nhớ.
Hoàn thành các bài tập.
Tìm một bài ca dao hoặc tục ngữ có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ và nêu tác dụng của các từ đồng âm đó.
Chuẩn bị bài mới: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
“”
Hướng dẫn về nhà
chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Văn Tuyến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)