Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi bùi thị thùy linh |
Ngày 28/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Giáo viên: Bùi Thị Thùy Linh
KIỂM TRA BÀI CŨ.
1. Từ trái nghĩa là gì? Lấy ví dụ minh họa?
2. Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa?
Maột nhaộm maột ...
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
mở
Kẻ ..... người cười
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
khóc
Nước mắt ngắn nước mắt .......
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
dài
TỪ ĐỒNG ÂM
Thứ 4 ngày 11 tháng 11 năm 2015.
Tiết 43:
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Tìm t? đồng âm trong câu đố và giải thích:
Hai cy cng cĩ m?t tn
Cy xo m?t nu?c, cy ln chi?n tru?ng
Cy ny b?o v? qu huong,
Cy kia hoa n? ngt thom m?t h?.
(Cy gì?)
Cây súng (Hoa súng)
Cây súng (Vũ khí)
a. Chân1: Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy, ...
b. Chân2: Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.
c. Chân3: Bộ phận dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.
PHÂN BIỆT TỪ ĐỒNG ÂM VỚI TỪ NHIỀU NGHĨA
c. Ghi nhớ.
Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan gì với nhau.
Bà già đi chợ Cầu Đông
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn
(Ca dao)
lợi1: ích lợi, lợi lộc. - > Tính từ.
lợi2,3: phần nướu bao quanh chân răng. - > Danh từ.
lợi1
lợi3
Lợi2
Trong giao tiếp phải chú ý đầy
đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu
sai nghĩa của từ hoặc dùng
từ với nghĩa nước đôi do hiện
tượng đồng âm.
“Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay cuộn vào nương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức ...”
thu
phía nam
thu tiền
cao
cao dán
chiều cao
ba
ba mẹ
tranh giành
tranh
sang
sang sông
mái tranh
số ba
môi
sức lực
mùa thu
sức
nhè
tuốt
nam
trang sức
nam nữ
khóc nhè
nhè cơm
tuốt lúa
đi tuốt
môi người
môi giới
sang trọng
a.Cổ1: Bộ phận cơ thể nối liền đầu với thân hoặc nối liền cánh tay, bắp chân với bàn tay, bàn chân (cổ người, cổ tay, cổ chân, ...)
Cổ2: Bộ phận của áo bao quanh cổ (cổ áo)
Cổ3: Bộ phận của chai, lọ nối liền miệng với thân chai, lọ (cổ chai, cổ lọ, ...)
…
Cổ1:nghĩa gốc; Cổ2,3:nghĩa chuyển
b. Từ đồng âm với danh từ cổ:
- Cổ1: xưa, cũ (cổ kính, cổ xưa…)
- Cổ2: góp vốn vào một tổ chức để kinh doanh (cổ phần, cổ đông, ...)
Bài tập 3. Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau đây
- bàn ( danh từ) - bàn (động từ)
- sâu ( danh từ) - sâu ( tính từ)
- năm ( danh từ) - năm (số từ)
Chúng em đang bàn về cái bàn bị hỏng
Con sâu đã đục rất sâu vào thân cây.
Nhà bác Năm có năm con gà mái đang
đẻ trứng.
Con đường – Đường ăn
Em bé bò - Con bò
Sơn nhà- Hộp sơn
Lá cờ - Cờ vua
Đång tiÒn - Tượng ®ång
Hòn đá - Dá bóng
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Bài cũ:
+ Học thuộc ghi nhớ và hoàn thiện các bài tập ở sgk.
+ Nhận diện được từ đồng âm ở một số văn bản và phân biệt nghĩa của các từ đó.
- Bài mới: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
+ Đọc kĩ các nội dung, trả lời các câu hỏi phần I.
+ Vận dụng làm các bài tập phần II.
Kính chúc quý thầy cô giáo sức khoẻ
Chúc các em học tốt!
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Giáo viên: Bùi Thị Thùy Linh
KIỂM TRA BÀI CŨ.
1. Từ trái nghĩa là gì? Lấy ví dụ minh họa?
2. Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa?
Maột nhaộm maột ...
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
mở
Kẻ ..... người cười
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
khóc
Nước mắt ngắn nước mắt .......
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
dài
TỪ ĐỒNG ÂM
Thứ 4 ngày 11 tháng 11 năm 2015.
Tiết 43:
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Tìm t? đồng âm trong câu đố và giải thích:
Hai cy cng cĩ m?t tn
Cy xo m?t nu?c, cy ln chi?n tru?ng
Cy ny b?o v? qu huong,
Cy kia hoa n? ngt thom m?t h?.
(Cy gì?)
Cây súng (Hoa súng)
Cây súng (Vũ khí)
a. Chân1: Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy, ...
b. Chân2: Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.
c. Chân3: Bộ phận dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.
PHÂN BIỆT TỪ ĐỒNG ÂM VỚI TỪ NHIỀU NGHĨA
c. Ghi nhớ.
Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan gì với nhau.
Bà già đi chợ Cầu Đông
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn
(Ca dao)
lợi1: ích lợi, lợi lộc. - > Tính từ.
lợi2,3: phần nướu bao quanh chân răng. - > Danh từ.
lợi1
lợi3
Lợi2
Trong giao tiếp phải chú ý đầy
đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu
sai nghĩa của từ hoặc dùng
từ với nghĩa nước đôi do hiện
tượng đồng âm.
“Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay cuộn vào nương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức ...”
thu
phía nam
thu tiền
cao
cao dán
chiều cao
ba
ba mẹ
tranh giành
tranh
sang
sang sông
mái tranh
số ba
môi
sức lực
mùa thu
sức
nhè
tuốt
nam
trang sức
nam nữ
khóc nhè
nhè cơm
tuốt lúa
đi tuốt
môi người
môi giới
sang trọng
a.Cổ1: Bộ phận cơ thể nối liền đầu với thân hoặc nối liền cánh tay, bắp chân với bàn tay, bàn chân (cổ người, cổ tay, cổ chân, ...)
Cổ2: Bộ phận của áo bao quanh cổ (cổ áo)
Cổ3: Bộ phận của chai, lọ nối liền miệng với thân chai, lọ (cổ chai, cổ lọ, ...)
…
Cổ1:nghĩa gốc; Cổ2,3:nghĩa chuyển
b. Từ đồng âm với danh từ cổ:
- Cổ1: xưa, cũ (cổ kính, cổ xưa…)
- Cổ2: góp vốn vào một tổ chức để kinh doanh (cổ phần, cổ đông, ...)
Bài tập 3. Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau đây
- bàn ( danh từ) - bàn (động từ)
- sâu ( danh từ) - sâu ( tính từ)
- năm ( danh từ) - năm (số từ)
Chúng em đang bàn về cái bàn bị hỏng
Con sâu đã đục rất sâu vào thân cây.
Nhà bác Năm có năm con gà mái đang
đẻ trứng.
Con đường – Đường ăn
Em bé bò - Con bò
Sơn nhà- Hộp sơn
Lá cờ - Cờ vua
Đång tiÒn - Tượng ®ång
Hòn đá - Dá bóng
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Bài cũ:
+ Học thuộc ghi nhớ và hoàn thiện các bài tập ở sgk.
+ Nhận diện được từ đồng âm ở một số văn bản và phân biệt nghĩa của các từ đó.
- Bài mới: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
+ Đọc kĩ các nội dung, trả lời các câu hỏi phần I.
+ Vận dụng làm các bài tập phần II.
Kính chúc quý thầy cô giáo sức khoẻ
Chúc các em học tốt!
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: bùi thị thùy linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)