Bài 11. Từ đồng âm

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoa Quỳnh | Ngày 28/04/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Chào quí thầy cô và các em
Tiết 43: Tiếng Việt
TỪ ĐỒNG ÂM
Kiểm tra bài cũ
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ 3 cặp từ trái nghiã.
Kiểm tra bài cũ
Nêu cách sử dụng từ trái nghĩa?
Cho ví dụ.
* Tác dụng: T? trỏi nghia du?c dựng trong th? d?i, tạo cỏc hỡnh tu?ng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I/ TÌM HIỂU VÍ DỤ
Thế nào là từ đồng âm?
Vd SGK/ 135


1- Giải thích nghĩa của mỗi từ “lồng” trong các câu sau?

a- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.


b- Mua được con chim,bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
- Lồng (b): đồ vật thường đan bằng tre, nứa… để nhốt chim.
- Lồng (a): chỉ hoạt động nhảy dựng lên với sức mạnh đột ngột
-> phát âm giống nhau, nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau
Em có nhận xét gì về cách phát âm và nghĩa của từ “lồng”? Chúng thuộc từ loại nào?
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
Bài tập :
Giải nghĩa các cặp từ ?
a/ Những đôi mắt sáng(1), thức đến sáng(2) .




b/ Sao đầy hoàng hôn trong(1) mắt trong(2).
Nghĩa các cặp từ:
a/ sáng(1):Tính từ chỉ tính chất của mắt, trái nghĩa với mắt mờ tối .
sáng(2):Danh từ chỉ thời gian: phân biệt với trưa, chiều, tối.
b/ Trong(1): Chỉ vị trí, phân biệt với ngoài, giữa.
Trong(2): Chỉ tính chất của mắt, trái nghĩa với đục, mờ, ...
TRÒ CHƠI “ AI NHANH NHẤT”

GỒM 3 ĐỘI, MỖI ĐỘI LÀ 1 TỔ
TỪNG THÀNH VIÊN TRONG ĐỘI LÊN BẢNG GHI CẶP TỪ ĐỒNG ÂM
SAU THỜI GIAN 2 PHÚT ĐỘI NÀO TÌM NHIỀU CẶP TỪ ĐỒNG ÂM SẼ CHIẾN THẮNG.
Từ “chân” trong các ví dụ sau có phải là từ đồng âm không? Vì sao? ( Thảo luận nhóm 2 bạn)
1. Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
2.Cái bàn chân gẫy rồi
3.Các vận động viên đang tập trung dưới chân núi .
-> từ nhiều nghĩa
*Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa:

Từ đồng âm:
Là những từ mà nghĩa của chúng khác xa nhau, không liên hệ gì với nhau.

- Từ nhiều nghĩa:
Là từ mà các nghĩa của nó có một mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định.
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I. TÌM HIỂU VÍ DỤ:
1/ Thế nào là từ đồng âm?
2/ Sử dụng từ đồng âm:
Vd 1: “ lồng”
1. Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong hai ví dụ trên ?

> Dựa vào ngữ cảnh
(tức là các câu văn cụ thể)
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
2/ Sử dụng từ đồng âm:
2.Câu “Đem cá về kho!” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa?
Kho: (kho, nấu) chế biến thức ăn
Kho: Cái kho để chứa cá
* Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa.
-> Đem cá về mà kho .
-> Đem cá về nhập vào kho.
-> tránh viết, hiểu theo nghĩa nước đôi
VD 2: “ Đem cá về kho”
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
2. Sử dụng từ đồng nghĩa:
Vd 3:

3. Giải thích nghĩa của từ “đậu”, “bò” trong các ngữ cảnh sau:
* Ruồi đậu(1) mâm xôi đậu(2)
-> Đậu 1:Động từ chỉ hoạt động...
-> Đậu 2: Danh từ chỉ sự vật, đó là 1 loại quả ...
* Kiến bò(1) đĩa thịt bò (2)
Ruồi đậu(1) mâm xôi đậu(2)
-> tạo thể đối, dí dỏm
-> bò (1) : động từ chỉ hoạt động
-> bò (2) : danh từ chỉ 1 loại thịt
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM

TÌM HIỂU VÍ DỤ
GHI NHỚ : SGK/135,136
III. LUYỆN TẬP:
Thu
Thu (tiền)
(Mùa) thu
Cao
Cao (thấp)
Cao (tran)
Ba
(Số) ba
Ba (má)
Bài tập 1: SGK tr 136
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá

Tháng tám thu cao , gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.

Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
III/ Luyện tập :
Bài Tập 1: SGK Tr 136
Bài Tập 2: SGK Tr 136
a)Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó?
Cổ(1): Phần cơ thể nối đầu với thân mình (cổ họng, cổ cò, Hươu cao cổ)
Cổ (2): Bộ phận phần đầu của một số đồ vật hơi dài và thon ở giữa (cổ chai, cổ chày)
b)Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
* Cổ phần, cổ kính, cổ đại…
- cổ phần: phần góp vốn vào
một tổ chức, kinh doanh.
- cổ kính: (công trình xây
dựng ) từ lâu, có vẻ trang nghiêm
- cổ đại: Thời đại xa xưa nhất
trong lịch sử
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
III/ Luyện tập :
Bài Tập 1: SGK Tr 136
Bài Tập 2: SGK Tr 136
Bài Tập 3: SGK Tr 136
Bài Tập 4: SGK Tr 136

Đặt câu với mỗi cặp từ đồng
âm sau ( ở mỗi câu phải có cả
hai từ đồng âm):
bàn ( danh tõ) - bàn (®éng tõ)
sâu (danh từ ) - sâu (tính từ)
năm (danh từ) - năm ( số từ)
- Hai anh em ngåi vµo bµn bµn
b¹c m·i míi ra vÊn ®Ò.
- Con s©u lÈn s©u vµo bôi rËm


Bài tập 4: SGK tr 136
Thảo luận nhóm (3 phút)
Anh chàng trong câu chuyện
đã sử dụng biện pháp gì để
không trả lại cái vạc cho người
hàng xóm?
Sử dụng biện pháp dùng từ
đồng âm .
Nếu em là viên quan xử kiện,
em sẽ làm thế nào để phân rõ
phải trái?
* Cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh .



Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
III/ Luyện tập :
Bài Tập 1: SGK Tr 136
Bài Tập 2: SGK Tr 136
Bài Tập 3: SGK Tr 136
Bài Tập 4: SGK Tr 136




Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
III/ Luyện tập :
Bài Tập 1: SGK Tr 136
Bài Tập 2: SGK Tr 136
Bài Tập 3: SGK Tr 136
Bài Tập 4: SGK Tr 136
Bài tập thêm :
Câu hỏi trắc nghiệm
1- Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ đồng âm?
A- Chân tường ,chân núi
B- Hoa đào, đào giếng
C- Cổ áo, khăn quàng cổ
D- Chạy tiếp sức, đồng hồ chạy
2- Câu đố vui: Cây gì ?
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ
B
Đáp án:

- Cây súng( vũ khí)




- Cây súng ( hoa súng)
PHÂN BIỆT TỪ ĐỒNG ÂM, TỪ ĐỒNG NGHĨA, TỪ TRÁI NGHĨA, TỪ NHIỀU NGHĨA
IV/ Hướng dẫn về nhà:
1/ Về nhà :
- Học ghi nhớ SGK/135-136.
- Hoàn thành các bài tập vào vở.
2/ -Chuẩn bị bài mới : “ Thành ngữ”.
Xin chân thành cảm ơn
Các thầy cô giáo và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoa Quỳnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)