Bài 11. Từ đồng âm

Chia sẻ bởi Đặng Văn Lương | Ngày 28/04/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng
quý thầy giáo - cô giáo
về dự giờ thăm lớp!
TRƯỜNG THCS TRƯƠNG ĐỊNH
Kiểm tra bài cũ
Em hãy điền các cặp từ trái nghĩa ứng với các cặp tranh sau:
Già - trẻ
To - nhỏ
Cao - thấp
Nhanh - chậm
1
4
3
2
Thế nào là từ trái nghĩa?Nêu tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa.
Từ đồng âm
Tiết 43 – Tiếng Việt
GV: Đặng Văn Lương
Tiết 43:
I. Thế n�o là từ đồng âm?
1. Ví dụ:
1. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
2. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
- Lồng (1): Hoạt động của con vật đang đứng bỗng nhảy dựng lên rất khó kìm giữ
(Động từ)
- Lồng (2): Chỉ đồ vật làm bằng tre, kim loại. Dùng để nhốt vật nuôi
(Danh từ)
2. Nhận xét:
TỪ ĐỒNG ÂM
Tiết 43:
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
2. Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
- Lồng (1): Hoạt động của con ngựa đang đứng im bỗng lồng lên rất khó kìm giữ.
(Động từ)
- Lồng(2): Chỉ đồ vật làm bằng tre, kim loại. Dùng để nhốt vật nuôi
(Danh từ)
lồng1: nhảy, phi, .
lồng2: chuồng, rọ, .
2. Nhận xét:
 Giống: phát âm giống nhau.
Khác: nghĩa khác nhau không liên quan đến nhau.
3. Kết luận
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì nhau.
TỪ ĐỒNG ÂM
Tiết 43:
I. Thế nào là từ đồng âm?
- Lồng (1): Hoạt động của con vật đang đứng im bỗng nhảy dựng lên rất khó kìm giữ.
(Động từ)
- Lồng(2): Chỉ đồ vật làm bằng tre, kim loại. Dùng để nhốt vật nuôi.
(Danh từ)
2. Nhận xét:
 Giống: phát âm giống nhau.
Khác: nghĩa khác nhau không liên quan đến nhau.
3. Kết luận
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì nhau.
Bài ca dao sau đã sử dụng nh?ng từ đồng âm nào?
B� gi� di ch? C?u Dụng,
Búi xem m?t qu? l?y ch?ng l?i chang?
Th?y búi xem qu? núi r?ng:
L?i thỡ cú l?i nhung rang khụng cũn.

(Ca dao)
- Lợi 1: Lợi ích trái với hại
- Lợi 2, 3: Bộ phận bao quanh răng ở khoang miệng
TỪ ĐỒNG ÂM
Tiết 43:
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Ví dụ:
3. Kết luận
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì tới nhau.
Bài ca dao sau đã sử dụng từ đồng âm nào?
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.

(Ca dao)
- Lợi : Lợi ích trái với hại
- Lợi 2, 3: Bộ phận bao quanh răng ở khoang miệng
- Tác dụng: Để chơi chữ, nhằm mục đích dí dỏm, đùa vui.
2. Nhận xét:
TỪ ĐỒNG ÂM
Tiết 43:
TỪ ĐỒNG ÂM
Giải thích nghĩa của từ “chân” trong các ví dụ sau:
a. Cái ghế này chân bị gãy rồi (1)
b. Các vận động viên đang tập trung dưới chân núi. (2)
c. Nam bị đau chân khi chơi đá bóng. (3)
Chú ý
Chân ghế
Chân núi
Chân người
Chân1: bộ phận dưới cùng của ghế, dùng để đỡ (chân bàn, chân ghế…)
Chân2: bộ phận dưới cùng của một số vật tiếp giáp và bám chặt với mặt nền(chân núi, chân tường…)
Chân3:bộ phận dưới cùng của cơ thể người, dùng để đi, đứng
=> Đều chỉ bộ phận dưới cùng
Cần phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.
-> Từ nhiều nghĩa
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Ví dụ:
3. Kết luận
-Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì nhau.
- Tác dụng: Để chơi chữ, nhằm mục đích dí dỏm, đùa vui.
2. Nhận xét:
Tiết 43:
TỪ ĐỒNG ÂM
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Ví dụ:
3. Kết luận
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh những nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
- Tác dụng: Để chơi chữ, nhằm mục đích dí dỏm, đùa vui.
2. Nhận xét:
Chú ý
Cần phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.
Đồng âm
Nhiều nghĩa
Nghĩa khác xa nhau.
Không liên quan gì với nhau.
Giống nhau: Âm đọc giống nhau
Khác nhau:
Có một nét nghĩa giống nhau.
Tiết 43:
TỪ ĐỒNG ÂM
II. Sử dụng từ đồng âm.
1. Ví dụ:
1. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
2. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
2. Nhận xét:
 Để phân biệt nghĩa của từ “lồng” ta dựa vào ngữ cảnh (câu văn cụ thể).
Tiết 43:
TỪ ĐỒNG ÂM
II. Sử dụng từ đồng âm.
Đem cá về kho !
- kho1: một cách chế biến thức ăn
(động từ)
kho2: nơi để chứa đựng, cất hàng
(danh từ)
Đem cá về mà kho.
Đem cá về để nhập kho.
3. Ghi nhớ:
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm gây ra.
=> Để hiểu đúng nghĩa của từ “kho” ta dựa vào hoàn cảnh giao tiếp và đặt nó vào từng câu cụ thể.
Ví dụ:
Tiết 43:
TỪ ĐỒNG ÂM
III. Luyện tập

Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn Nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về chống gậy lòng ấm ức…
(Trích “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”)

Tìm từ đồng âm với các từ sau: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
Bài 1:
thu1: mùa thu
thu2: thu tiền
cao1:
cao2:
cao thấp cao hổ cốt
ba1:
ba2:
thứ ba
ba mẹ
tranh1:
tranh2:
lều tranh
tranh ảnh
sang1:
sang2:
sang sông
sang giàu
nam1:
nam2:
phương nam
nam nữ
sức1:
sức2:
sức lực
đồ trang sức
nhè1:
nhè2:
nhè trước mặt
khóc nhè
tuốt1:
tuốt2:
đi tuốt
tuốt lúa
môi1:
môi2:
đôi môi
môi giới
Bài 1:
Tiết 43:
Bài 2:
a) Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ “cổ” và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.
a) - Cổ1: Bộ phận nối liền thân và đầu của người hoặc động vật.
- Cổ2: Bộ phận gắn liền cánh tay và bàn tay, ống chân và bàn chân.
- Cổ3: Bộ phận gắn liền giữa thân và miệng của đồ vật.
 Mối liên quan: Đều là bộ phận dùng để nối các phần của người, vật…
b) Tìm từ đồng âm với danh từ “cổ” và cho biết nghĩa của từ đó?
b) - Cổ: cổ đại, cổ đông, cổ kính, …
- Giải nghĩa:
+ Cổ đại: thời đại xa xưa nhất trong lịch sử
+ Cổ đông: người có cổ phần trong một công ty
TỪ ĐỒNG ÂM
Tiết 43:
TỪ ĐỒNG ÂM
Bài 3
1. bàn (danh từ) – bàn (động từ)
1. Chúng tôi ngồi vào bàn để bàn công việc.
2. sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
2. Những con sâu đã đục sâu vào thân cây.
3. năm (danh từ) – năm (số từ)
3. Năm nay bé Na vừa tròn năm tuổi.
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
Anh chàng trong câu chuyện dưới đây đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu em là viên quan xử kiện em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. �t lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc). Vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu em xử kiện, cần đặt từ vạc vào ng? cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ngoài đồng thì anh chàng kia sẽ chịu thua.
Tiết 43:
TỪ ĐỒNG ÂM
Bài 4
Trò chơi:
nhanh tay nhanh mắt
Luật chơi:
Có 12 hình ảnh trên màn hình, các nhóm phải nhanh chóng nhận biết các từ đồng âm ứng với các hình ảnh đó. Sau 3 phút, đội nào tìm được nhiều từ đồng âm hơn đội đó sẽ thắng.
Con đường - Cân đường
Em bé bò - Con bò
Khẩu súng - Hoa súng
Lá cờ - Cờ vua
Đồng tiền - Tượng đồng
Hòn đá - Đá bóng
SƠ ĐỒ TƯ DUY
1.Học bài cũ:
Học ghi nhớ SGK/135-136.
Hoàn thành các bài tập về nhà

2.Chuẩn bị bài:
“Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm”
Dặn dò
chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Văn Lương
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)