Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi Đinh Xuân Cường |
Ngày 28/04/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ
DỰ GIỜ THĂM LỚP
MÔN NGỮ VĂN
Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho ví dụ 3 cặp từ trái nghiã.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Ví dụ: to><đen
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tỏc d?ng: T? trỏi nghia du?c d?ng trong th? d?i, t?o cỏc hỡnh tu?ng tuong ph?n, gõy ?n tu?ng m?nh, lm cho l?i núi thờm sinh d?ng.
Nêu cách sử dụng – tác dụng từ trái nghĩa ?
* Xét ví dụ SGK/ 135
- Lồng (b): đồ vật thường đan bằng tre, nứa… để nhốt chim.
- Lồng (a): chỉ hoạt động nhảy dựng lên với sức mạnh đột ngột
a- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Tiết 36 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm
Tiết 36 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm
* Xét ví dụ SGK/ 135
Em có nhận xét gì về cách phát âm và nghĩa của hai từ “lồng” trên?
“Lồng”a và b: phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.
Vậy thế nào là từ đồng âm?
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan với nhau
* Ghi nhớ 1: SGK/135
a/ Sáng ( 1 ):Tính từ chỉ tính chất của mắt, trái nghĩa với mắt mờ tối .
Giải nghĩa các cặp từ sau ?
Trong ( 2 ): Chỉ tính chất của mắt, trái nghĩa với đục, mờ, ...
a/ Những đôi mắt sáng ( 1 ), thức đến sáng ( 2 ) .
Sáng ( 2 ):Danh từ chỉ thời gian: phân biệt với trưa, chiều, tối.
b/ Trong ( 1 ): Chỉ vị trí, phân biệt với ngoài, giữa.
b/ Sao đầy hoàng hôn trong ( 1 ) mắt trong ( 2 ).
Tiết 36 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG ÂM
Từ “chân” trong các ví dụ sau có phải là từ đồng âm không ? Vì sao ? ( Thảo luận nhóm 2 bạn )
1. Bố tôi bị đau chân .
2. Cái bàn này đã bị gãy chân .
3. Chân tường này đã bị mốc.
→ Chỉ bộ phận dưới cùng của cơ thể → dùng để đi lại.
→ Chỉ bộ phận dưới cùng → dùng để đỡ các vật bên trên.
→ Chỉ bộ phận cuối → dùng để tiếp giáp mặt đất
*Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa:
Từ đồng âm:
Là những từ mà nghĩa của chúng khác xa nhau, không liên hệ gì với nhau.
- Từ nhiều nghĩa:
Là từ mà các nghĩa của nó có một mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định.
Vậy, em hãy phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.
1. Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong hai ví dụ trên ?
II. Sử dụng từ đồng âm
Vd 1: “ lồng”
a- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Tiết 36 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG ÂM
VD 2: “ Đem cá về kho”
2. Câu “ Đem cá về kho ! ” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa ?
Kho ( 1 ): ( kho, nấu ) chế biến thức ăn.
Kho ( 2 ): Cái kho để chứa cá.
-> Đem cá về mà kho.
-> Đem cá về nhập vào kho.
* Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa ?
Tiết 36 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG ÂM
II. Sử dụng từ đồng âm
Khi sử dụng từ đồng âm chúng ta cần lưu ý điều gì?
Trong giao tiếp chúng ta phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiên tượng đồng âm.
* Ghi nhớ 2: SGK/136
-> Tạo thể đối, dí dỏm
b. Kiến bò ( 1 ) đĩa thịt bò ( 2 )
Giải thích nghĩa của từ “đậu”, “bò” trong các ngữ cảnh sau:
a. Ruồi đậu ( 1 ) mâm xôi đậu ( 2 )
-> Đậu 1 : Động từ chỉ hoạt động.
-> Đậu 2 : Danh từ chỉ sự vật, đó là 1 loại quả .
-> Bò ( 2 ) : danh từ chỉ 1 loại thịt
-> Bò ( 1 ) : động từ chỉ hoạt động
III. LUYỆN TẬP
Tiết 36 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG ÂM
Thu
Thu (ti?n)
(Mựa) thu
Cao
Cao (th?p)
Cao (tran)
Ba
(Số) ba
Ba (mỏ)
Bài tập 1: SGK tr 136
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
Tháng tám thu cao , gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!
Bài Tập 2: SGK Tr 136
a) Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó ?
Cổ ( 1 ): Phần cơ thể nối đầu với thân mình (cổ họng, cổ cò, Hươu cao cổ)
b) Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
- Cổ đại: Thời đại xa xưa nhất
trong lịch sử
* Cổ phần, cổ kính, cổ đại…
Cổ ( 2 ): Bộ phận phần đầu của một số đồ vật hơi dài và thon ở giữa (cổ chai, cổ chày)
- Cổ phần: phần góp vốn vào
một tổ chức, kinh doanh.
- Cổ kính: ( công trình xây
dựng ) từ lâu, có vẻ trang nghiêm.
Bài Tập 3: SGK Tr 136
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng
âm sau ( ở mỗi câu phải có cả
hai từ đồng âm):
bàn ( danh từ) - bàn ( động từ )
sừu ( danh từ ) - sừu ( tớnh từ ) năm (danh từ) - năm ( số từ )
- Hai anh em ngồi vào bàn bàn
bạc mãi mới ra vấn đề.
- Con sâu lẩn sâu vào bụi rậm
Bài tập 4:SGK/136
- “Vạc của ông hàng xóm là vạc bằng đồng cơ mà?”.
Sử dụng biện pháp dùng từ ngữ đồng âm.
Có nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau
Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Có nghĩa trái ngược nhau
Có nét tương đồng về nghĩa
PHÂN BIỆT TỪ ĐỒNG ÂM, TỪ ĐỒNG NGHĨA, TỪ TRÁI NGHĨA, TỪ NHIỀU NGHĨA
Chân thành cảm ơn
Quý thầy cô giáo và các em học sinh
¸
Hướng dẫn học ở nhà
1. Về nhà
- Học ghi nhớ SGK/135, 136.
- Hoàn thành các bài tập còn lại vào vở.
2. Chuẩn bị bài mới :Tiết 48 “ Thành ngữ”
Đọc các ngữ liệu SGK / 143 ,144 và làm các bài tập SGK /145 .
DỰ GIỜ THĂM LỚP
MÔN NGỮ VĂN
Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho ví dụ 3 cặp từ trái nghiã.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Ví dụ: to>
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tỏc d?ng: T? trỏi nghia du?c d?ng trong th? d?i, t?o cỏc hỡnh tu?ng tuong ph?n, gõy ?n tu?ng m?nh, lm cho l?i núi thờm sinh d?ng.
Nêu cách sử dụng – tác dụng từ trái nghĩa ?
* Xét ví dụ SGK/ 135
- Lồng (b): đồ vật thường đan bằng tre, nứa… để nhốt chim.
- Lồng (a): chỉ hoạt động nhảy dựng lên với sức mạnh đột ngột
a- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Tiết 36 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm
Tiết 36 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm
* Xét ví dụ SGK/ 135
Em có nhận xét gì về cách phát âm và nghĩa của hai từ “lồng” trên?
“Lồng”a và b: phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.
Vậy thế nào là từ đồng âm?
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan với nhau
* Ghi nhớ 1: SGK/135
a/ Sáng ( 1 ):Tính từ chỉ tính chất của mắt, trái nghĩa với mắt mờ tối .
Giải nghĩa các cặp từ sau ?
Trong ( 2 ): Chỉ tính chất của mắt, trái nghĩa với đục, mờ, ...
a/ Những đôi mắt sáng ( 1 ), thức đến sáng ( 2 ) .
Sáng ( 2 ):Danh từ chỉ thời gian: phân biệt với trưa, chiều, tối.
b/ Trong ( 1 ): Chỉ vị trí, phân biệt với ngoài, giữa.
b/ Sao đầy hoàng hôn trong ( 1 ) mắt trong ( 2 ).
Tiết 36 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG ÂM
Từ “chân” trong các ví dụ sau có phải là từ đồng âm không ? Vì sao ? ( Thảo luận nhóm 2 bạn )
1. Bố tôi bị đau chân .
2. Cái bàn này đã bị gãy chân .
3. Chân tường này đã bị mốc.
→ Chỉ bộ phận dưới cùng của cơ thể → dùng để đi lại.
→ Chỉ bộ phận dưới cùng → dùng để đỡ các vật bên trên.
→ Chỉ bộ phận cuối → dùng để tiếp giáp mặt đất
*Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa:
Từ đồng âm:
Là những từ mà nghĩa của chúng khác xa nhau, không liên hệ gì với nhau.
- Từ nhiều nghĩa:
Là từ mà các nghĩa của nó có một mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định.
Vậy, em hãy phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.
1. Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong hai ví dụ trên ?
II. Sử dụng từ đồng âm
Vd 1: “ lồng”
a- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Tiết 36 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG ÂM
VD 2: “ Đem cá về kho”
2. Câu “ Đem cá về kho ! ” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa ?
Kho ( 1 ): ( kho, nấu ) chế biến thức ăn.
Kho ( 2 ): Cái kho để chứa cá.
-> Đem cá về mà kho.
-> Đem cá về nhập vào kho.
* Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa ?
Tiết 36 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG ÂM
II. Sử dụng từ đồng âm
Khi sử dụng từ đồng âm chúng ta cần lưu ý điều gì?
Trong giao tiếp chúng ta phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiên tượng đồng âm.
* Ghi nhớ 2: SGK/136
-> Tạo thể đối, dí dỏm
b. Kiến bò ( 1 ) đĩa thịt bò ( 2 )
Giải thích nghĩa của từ “đậu”, “bò” trong các ngữ cảnh sau:
a. Ruồi đậu ( 1 ) mâm xôi đậu ( 2 )
-> Đậu 1 : Động từ chỉ hoạt động.
-> Đậu 2 : Danh từ chỉ sự vật, đó là 1 loại quả .
-> Bò ( 2 ) : danh từ chỉ 1 loại thịt
-> Bò ( 1 ) : động từ chỉ hoạt động
III. LUYỆN TẬP
Tiết 36 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG ÂM
Thu
Thu (ti?n)
(Mựa) thu
Cao
Cao (th?p)
Cao (tran)
Ba
(Số) ba
Ba (mỏ)
Bài tập 1: SGK tr 136
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
Tháng tám thu cao , gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!
Bài Tập 2: SGK Tr 136
a) Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó ?
Cổ ( 1 ): Phần cơ thể nối đầu với thân mình (cổ họng, cổ cò, Hươu cao cổ)
b) Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
- Cổ đại: Thời đại xa xưa nhất
trong lịch sử
* Cổ phần, cổ kính, cổ đại…
Cổ ( 2 ): Bộ phận phần đầu của một số đồ vật hơi dài và thon ở giữa (cổ chai, cổ chày)
- Cổ phần: phần góp vốn vào
một tổ chức, kinh doanh.
- Cổ kính: ( công trình xây
dựng ) từ lâu, có vẻ trang nghiêm.
Bài Tập 3: SGK Tr 136
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng
âm sau ( ở mỗi câu phải có cả
hai từ đồng âm):
bàn ( danh từ) - bàn ( động từ )
sừu ( danh từ ) - sừu ( tớnh từ ) năm (danh từ) - năm ( số từ )
- Hai anh em ngồi vào bàn bàn
bạc mãi mới ra vấn đề.
- Con sâu lẩn sâu vào bụi rậm
Bài tập 4:SGK/136
- “Vạc của ông hàng xóm là vạc bằng đồng cơ mà?”.
Sử dụng biện pháp dùng từ ngữ đồng âm.
Có nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau
Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Có nghĩa trái ngược nhau
Có nét tương đồng về nghĩa
PHÂN BIỆT TỪ ĐỒNG ÂM, TỪ ĐỒNG NGHĨA, TỪ TRÁI NGHĨA, TỪ NHIỀU NGHĨA
Chân thành cảm ơn
Quý thầy cô giáo và các em học sinh
¸
Hướng dẫn học ở nhà
1. Về nhà
- Học ghi nhớ SGK/135, 136.
- Hoàn thành các bài tập còn lại vào vở.
2. Chuẩn bị bài mới :Tiết 48 “ Thành ngữ”
Đọc các ngữ liệu SGK / 143 ,144 và làm các bài tập SGK /145 .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Xuân Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)