Bài 11. Từ đồng âm

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lệ Quyên | Ngày 28/04/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

1
Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là từ trái nghĩa?
? Điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây để có các cặp từ trái nghĩa.
a- Dòng sông bên lở, bên ......
Bên lở thì ….. ,bên …. thì ……
b- Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí
…….. chẳng cúi đầu, …… vẫn ung dung.
bồi
đục
bồi
trong
Sống
chết
3





2. Bài tập: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu sau

Thà chết vinh hơn sống nhục
(Tục ngữ)
Dân ta gan dạ, anh hùng
Trẻ làm đuốc sống, già xông lửa đồn
(Tố Hữu)
1.Thế nào là từ trái nghĩa?
Cho ví dụ?
4
TỪ ĐỒNG ÂM


5
TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm?
1.Ví dụ/sgk 135
1.Con ngựa đang đứng
bỗng lồng lên.
2.Mua đuợc con chim,
bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
lồng1: nhảy dựng lên
(động từ)
lồng2: vật làm bằng, tre,nứa. dùng để nhốt chim (danh từ)
- Lồng (1): chỉ hoạt động
của con vật đang đứng
bỗng nhảy chồm lên.
- Lồng(2): Ch? d? v?t l�m b?ng tre, kim lo?i dựng d? nh?t v?t nuụi
Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu:
6
Từ lồng trong hai câu trên
có gỡ giống và khác nhau?
Giống nhau về âm thanh
Khác nhau về nghĩa
TỪ ĐỒNG ÂM
7
TỪ ĐỒNG ÂM
Vậy em hiểu thế nào là từ đồng âm?

I.Thế nào là từ đồng âm?
1.Ví dụ/sgk 135
-Lồng (1): chỉ hoạt động
của con vật đang đứng
bỗng nhảy chồm lên.
-Lồng(2): Ch? d? v?t l�m b?ng tre, kim lo?i dựng d? nh?t v?t nuụi
Các từ trên đồng âm
nhưng khác nghĩa
2. Ghi nhớ/ sgk 135
8
2. Ghi nhớ: (SGK trang 135)
Từ đồng âm là những từ giống nhau
về âm thanh nhưng khác xa nhau,
không liên quan gì tới nhau
9
Các câu sau đã sử dụng những từ đồng âm nào?
b) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
a)Ruồi đậu mâm xôi đậu.
Kiến bò đĩa thịt bò.
10
Nghĩa của từ “chân” trong 2 câu sau là gì?
Từ “chân” trong 2 câu sau có phải là từ đồng âm?
a. Cái ghế này chân bị gãy rồi.(1)
b. Nam đá bóng nên bị đau chân.(2)
THẢO LUẬN ( 2 PHÚT)
11
a.Cái ghế này chân bị gãy rồi.(1)
b.Nam đá banh nên bị nên đau chân.(2)
Chân ghế
Chân người
12
Chân1:bộ phận du?i cùng của ghế,dùng để đỡ các vật khác.(chân bàn,chân ghế.)
Chân2:bộ phận du?i cùng của cơ thể ngu?i dùng để đi, đứng.

Không phải từ đồng âm: Đây là từ nhiều nghĩa. Giữa chúng có một nét nghĩa chung làm cơ sở: “chỉ bộ phận dưới cùng”. Các nghĩa chuyển đều dựa trên cơ sở của nghĩa gốc.
13
Làm thế nào để phân biệt
từ đồng âm và từ nhiều nghĩa?
Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan gì tới nhau
Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở
14
TỪ ĐỒNG ÂM
I. Th? n�o l� t? d?ng õm
1. Vớ d?
2. Ghi nh?
II. Sử dụng từ đồng âm
Dựa vào đâu em phân biệt được nghĩa của từ “lồng” ở hai ví dụ trên?
15
TỪ ĐỒNG ÂM
Câu “Đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh thì từ “kho”có thể hiểu theo mấy nghĩa?
I.Thế nào là từ đồng âm?
1.Ví dụ
2.Ghi nhớ

II.Sử dụng từ đồng âm.
kho1: một cách chế biến thức an
kho2: nơi để chứa hàng


- Câu “Đem cá về kho”.
kho1: một cách chế biến thức an
kho2: nơi để chứa hàng
1.Ví dụ/sgk 135
16
Muốn câu"Dem cá về kho" du?c hiểu theo
một cách duy nhất em phải diễn đạt
thế nào?
Dem cá về mà kho.
"kho" chỉ có thể hiểu
là một hoạt động.
Dem cá về để nhập kho.
=> "kho" chỉ có thể hiểu
là chỗ chứa đựng.
17
Qua hai bài tập trên, theo em để tránh
nh?ng hiểu lầm do hiện tuượng đồng âm
gây ra cần chú ý điều gi khi giao tiếp?

18
TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm?
1.Ví dụ
2.Ghi nhớ
II.Sử dụng từ đồng âm.
-Câu "Dem cỏ v? kho".
kho1: một cách chế biến thức an
kho2: nơi để chứa hàng
Dựa vào ngữ cảnh,đặt nó
vào trong từng câu cụ thể.
1.Ví dụ/sgk 135
2.Ghi nhớ/sgk 136
19
2. Ghi nhớ (trang 136)
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến
ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của
từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi
do hiện tượng đồng âm gây ra.
20
TỪ ĐỒNG ÂM
-
Tìm từ đồng âm với các từ sau: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
I.Thế nào là từ đồng âm?
1.Ví dụ
2.Ghi nhớ
II.Sử dụng từ đồng âm.
1.Vớ d?
2.Ghi nh?
III.Luyện tập.
*Bài tập 1/136
Từ đồng âm: thu,
cao, ba, tranh, sang,
nam, sức, nhè ,tuốt,
môi.
21
Tìm từ đồng âm với các từ sau: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
Tháng tám, thu cao, gió thét gi�,
Cuôn mất ba lớp tranh nh� ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn v�o mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta gi� không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
C?p tranh đi tuốt v�o lũy tre
Môi khô miệng cháy g�o chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức ...
(Trích Bài ca nhà tranh bị gió thu phá)
thu1: mùa thu
thu2: thu tiền
22
thu1: mùa thu
thu2: thu tiền
cao1:
cao2:
cao thấp
cao hổ cốt
ba1:
ba2:
thứ ba
ba mẹ
tranh1:
tranh2:
lều tranh
tranh ảnh
sang1:
sang2:
sang sông
sang giàu
nam1:
nam2:
phương nam
nam nữ
sức1:
sức2:
sức lực
đồ trang sức
nhè1:
nhè2:
nhè trước mặt
khóc nhè
tuốt1:
tuốt2:
đi tuốt
tuốt lúa
môi1:
môi2:
đôi môi
môi giới
23
TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm?
1.Ví dụ
2.Ghi nhớ
II.Sử dụng từ đồng âm.
1.Vớ d?
2.Ghi nh?
-
III.Luyện tập.
*Bài tập 1/136
Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ “Cổ” và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.
*Bài tập 2/136
24
Danh từ cổ

+Cổ1 : bộ phận nối liền thân và đầu của người hoặc động vật (cổ người, hươu cao cổ, . . .)
+Cổ2 : bộ phận nối liền cánh tay và bàn tay, ống chân và bàn chân (cổ tay, cổ chân, . . . )
+Cổ3 : bộ phận nối liền giữa thân và miệng của đồ vật (cổ chai)
? Mối liên quan:
Đều là bộ phận dùng để nối các
phần của người, vật...(nghĩa gốc).
25


Cổ 1: - xưa,cũ (ngôi nhà cổ)
Cổ 2: - đánh cho kêu, làm ồn (cổ động)
Cổ 3: - cô ấy (cổ đến kìa!)
Cổ 4: - nghẹn cổ (nói không ra tiếng)…
Từ đồng âm với danh từ cổ
26
TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm?
1.Ví dụ
2.Ghi nhớ
II.Sử dụng từ đồng âm.
1.Vớ d?
2.Ghi nh?
-
III.Luyện tập.
*Bài tập 1/136
*Bài tập 2/136
*Bài tập 3/136
*Bài tập 4/136
Các em cùng suy nghĩ?
27
Anh chàng đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc ?
28
Nếu là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân biệt rõ phải trái ?
29
BÀI TẬP
1.Lâu la
Băng hà

2.Bất tử
Rập rình
3. Hồi hương
Bùng binh

Xác định nghĩa của các từ sau?
30
Lâu la1(dt): tay chân của bọn gian ác
Lâu la2(tt): lâu, chậm chạp
Băng hà1(dt): khối băng lớn di chuyển
Băng hà2(đt): chết(vua chúa)
Bất tử1 (đt): bất thình lình, đột ngột
Bất tử2 (đt): sống mãi không bao giờ chết
Rập rình1 (tt): gợi tả tiếng nhạc nhịp nhàng
Rập rình2 (đt): rình rập để làm chuyện mờ ám
Hồi hương1(dt): một loại cây dùng để lấy tinh dầu
Hồi hương2 (đt): trở về quê hương
Bùng binh1(dt): khoảng tròn trống nối các
đường trong thành phố
Bùng binh2(dt): vật để đựng tiền tiết kiệm
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lệ Quyên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)