Bài 11. Tổ chức thông tin trong máy tính

Chia sẻ bởi Trần Văn Anh | Ngày 02/05/2019 | 52

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tổ chức thông tin trong máy tính thuộc Tin học 6

Nội dung tài liệu:




GV:
BÀI GIẢNG

TRƯỜNG THCS Cao Bá Quát
Tuần: 12 NS: 31.10
Tiết PPCT: 23 ND: 02.11
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH.
NỘI DUNG BÀI DẠY
KHÁI NIỆM FILE-FODER.
SỮ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ TẬP TIN.
QUẢN LÝ TẬP TIN – THƯ MỤC TRÊN ĐĨA.
TÌM KIẾM TẬP TIN – SỮ DỤNG TẬP TIN.
1. KHÁI NIỆM FILE –FOLDER.
1.1 KHÁI NIỆM VỀ TẬP TIN (FILE).
1.2 KHÁI NIỆM THƯ MỤC( FOLDER).
1.3 KHÁI NIỆM VỀ ĐƯỜNG DẪN(PATH).
1.4 PHÂN LOẠI THƯ MỤC, TẬP TIN.
Tập tin là tên gọi một hình thức cất giữ nội dung thông tin và tái hiện được nội dung đó trên máy tính.
Ví dụ: một tấm hình đẹp được Scanner chụp và cất giữ vào máy tính thành một tập tin có tên riêng. Khi cần có thể cho tái hiện trên màn hìnhmáy tính hoặc in ra giấy.
Tên tập tin dùng để phân biệt nội dung thông tin chứa trong các tập tin. Tên tập tin gồm hai phần: tên chính(File Name) và tên mở rộng( File Name Extension).
Ví dụ: một tập tin có tên: Myschool_2.bmp
TÊN MỞ RỘNG
TÊN CHÍNH
1.1 KHÁI NIỆM VỀ TẬP TIN (FILE)
1.2 KHÁI NIỆM THƯ MỤC( FOLDER)
Thư mục là một phương thức cất giữ một nhóm tập tin trên đĩa, các tập tin này thường chứa các nội dung có tính liên quan với nhau.
Trên cùng một thư mục không có hai tập tin, thư mục cùng tên.
Windows tổ chức các thư mục theo cấu trúc hình cây.
Ví dụ:
Ổ D có thư mục gốc HOCTAP(D) ( luôn có).
Trong thư mục gốc HOCTAP(D) có thư mục chính: Bài tập lập trình, BAITAP.
Trong thư mục chính BAITAP có các thư mục phụ: 13_CAOLIEN_DAKB_QLHTPC, BTWORD.
Trong thư mục BTWORD có thư mục phụ: 1.Nhập môn tin học, 2.3 IN GIAY BT WORD, 4. Baitap4 Tabstop.
1.3 KHÁI NIỆM VỀ ĐƯỜNG DẪN (PATH)
Đường đi từ thư mục gốc của một đĩa tới thư mục phụ có chứa tập tin muốn tìm được gọi là đường dẫn.
Ví dụ:

C:A_TenBaihocHocky_1Thang_9
1.4 PHÂN LOẠI THƯ MỤC, TẬP TIN
PHÂN LOẠI THƯ MỤC:
Theo cấu trúc của cây thư mục, thư mục được chia ra:
Thư mục gốc (root): là thư mục trên cùng của một ổ đĩa.
Thư mục chính (Folder Directory): là thư mục có trong thư mục gốc.
Thư mục phụ (Sub Folder): là thư mục có trong thư mục chính
b) PHÂN LOẠI TẬP TIN

Theo nội dung chứa trong tập tin, tập tin được chia làm 3 loại:
Tập tin hệ thống(System File).
Ví dụ: HIMEM,SYS là tập tin Windows dùng để tổ chức bộ nhớ.
Tâp tin chương trình(Application File) có phần mở rộng là COM,EXE, PAT.
Ví dụ: tập tin WINWORD.EXE là chương trình WORD
Tập tin dữ liệu(Data File): là tập tin tạo ra bởi các chương trinh ứng dụng
Ví dụ: BAIHOC_01.doc, CLOUD.GIF, FINDFAST.HLP…

c) THUỘC TÍNH (PROPERTIES) CỦA TẬP TIN - THƯ MỤC:

Windows cho phép nhười sử dụngtạo một tính chất riêng cho tập tin là chỉ đọc (Read-Only) hoặc ẩn dấu (Hidden).
2. SỬ DỤNG CHƯƠNGTRÌNH QUẢN LÝ TẬP TIN
2.1 Cách Nạp My Computer – Window Explorer.
2.2 trình bày Windows Explore
2.1 Cách Nạp My Computer – Window Explorer.
Nạp My Computer.
Nạp Windows Explore
a) Nạp My Computer.

Bước 1: Double Click vào biểu tượng my Computer
Bước 2: Cửa sổ My Computer hiện ra và thao tác công việc muốn thực hiện
b) Nạp Windows Explore
Bước 1:
Cách 1: Click Start < Programs < Windows Explore
Cách 2: Right Click Start < Explore
Cách 3: Right Click My Computer < Explore
Bước 2: cửa sổ Exploring hiện ra và thao tác công việc muốn thực hiện

GV:
BÀI GIẢNG
TRƯỜNG THCS Cao Bá Quát
Tuần: 12 (10.11  15.11) NS: 07.11
Tiết PPCT: 24 ND: 10.11
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH (tt).
2.2 Trình bày Windows Explore

Ẩn Hiện Các Thanh Công Cụ (toolbars).
Trình Bày Cửa Sổ WE.
Các Thao Tác Cơ Bản Của WE.
a) Ẩn Hiện Các Thanh Công Cụ (toolbars)
Bước 1:
Click Menu
View trên
thanh Menu
Bước 2:
Click chọn
các mục
trong Menu
b) Trình Bày Cửa Sổ WE
Ẩn – Hiện khung phải chứa cấu trúc thư mục trên máy tính.
Hiện ở khung trái, tên tập tin, thư mục phụ:
Ảnh mẫu tập tin (Thumbnails)
Tên loại tập tin (Tiles)
Danh sách (List)
Chi tiết (Details)
c) CÁC THAO TÁC CƠ BẢN CỦA WE

Chọn ổ đĩa hiện ra trong WE:
Bước 1: Mở Windows Explore
Bước 2: Click vào ổ đĩa muốn chọn
Mở thư mục để xem thư mục phụ chứa bên trong:
Click vào dấu + ở đầu thư mục
Mở thư mục để xem các tập tin bên trong:
Click vào tên thư mục ở khung trái, ở khung phải sẽ hiện ra tên thư mục phụ, tập tin có trong thư mục đã chọn.
Đánh dấu chọn một, nhiều tập tin:
Chọn một tập tin: Click vào tập tin cần chọn.
Chọn nhiều tập tin liên tục: Nhấn giữ phím Shift, Click chọn tập tin đầu sau đó Click chọn tập tin cuối.
Chọn nhiều tập tin rời rạc: Nhấn giữ phím Ctrl, rồi Click chọn các tập tin cần chọn.
Chọn tất cả các tập tin: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + A

3. QUẢN LÝ TẬP TIN – THƯ MỤC TRÊN ĐĨA
3.1 TẠO MỘT THƯ MỤC MỚI.
3.2 SAO CHÉP THƯ MỤC – TẬP TIN.
3.3 DI CHUYỂN THƯ MỤC – TẬP TIN.
3.4 XÓA BỎ THƯ MỤC – TẬP TIN.
3.5 KHÔI PHỤC TẬP TIN ĐÃ XÓA.
3.6 ĐỔI TÊN THƯ MỤC – TẬP TIN.
3.7 THAY ĐỔI THUỘC TÍNH CỦA THƯ MỤC – TẬP TIN.
3.1 TẠO MỘT THƯ MỤC MỚI

Bước 1: Mở thư mục ( nơi muốn tạo thư mục mới).
Bước 2:
Cách 1: Chọn Menu File < New < Folder.
Cách 2: Right Click vào khoảng trống < New < Folder.
Bước 3: Nhập vào tên của thư mục mới.
3.2 SAO CHÉP THƯ MỤC – TẬP TIN
Cách 1:
Bước 1: Mở thư mục nguồn (nơi sao chép thư mục, tập tin) và thư mục đích (cất giữ thư mục, tập tin cần sao chép).
Bước 2: Nhấn giữ phím Ctrl và Click chọn thư mục, tập tin cần sao chép rồi rê thả vào thư mục đích.
Cách 2 : Chọn tập tin, thư mục cần sao chép < Nhấn tổ hợp phím Ctrl+C < Mở thư mục cần cất giữ và nhấn tổ hợp phím Ctrl+V.
Cách 3: Chọn tập tin, thư mục cần sao chép < Click vào nút < mở thư mục cần cất giữ Click vào nút trên thanh công cụ.
3.3 DI CHUYỂN THƯ MỤC – TẬP TIN
Cách 1:
Bước 1: Mở thư mục nguồn (nơi chứa thư mục, tập tin di chuyển) và thư mục đích ( nơi cất giữ thư mục, tập tin di chuyển).
Bước 2: Nhấn giữ phím Shift và Click chọn thư mục, tập tin cần di chuyển rồi rê thả vào thư mục đích.
Cách 2 : Chọn tập tin, thư mục cần sao chép < Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X < Mở thư mục cần cất giữ và nhấn tổ hợp phím Ctrl + V.
Cách 3: Chọn tập tin, thư mục cần di chuyển < Click vào nút trên thanh công cụ < mở thư mục cần cất giữ Click vào nút trên thanh công cụ.
3.5 KHÔI PHỤC TẬP TIN ĐÃ XÓA

Cách 1:
Bước 1: Double Click vào biểu tượng trên Desktop.
Bước 2: Click chọn tập tin cần khôi phục < File < Restore( Hoặc Click phải < Restore)
Cách 2 :
Bước 1:
Double Click vào biểu tượng trên Desktop.
Bước 2: Click chọn tập tin cần khôi phục ở cửa sổ phải < File < Restore( Hoặc Click phải < Restore)

3.6 ĐỔI TÊN THƯ MỤC – TẬP TIN
Bước 1: Chọn Thư Mục, Tập Tin cần đổi tên.
Bước 2: Click phải vào tên thư mục, tập tin đã chọn < chọn Rename ( hoặc chọn Menu File < Chọn Rename.
Bước 3: Nhập tên mới
3.7 THAY ĐỔI THUỘC TÍNH CỦA THƯ MỤC – TẬP TIN

Bước 1: Chọn tên tập tin, thư mục muốn thay đổi thuộc tính.
Bước 2: CHọn Menu File < Properties ( hoặc Click phải lên thư mục, tập tin < Click chọn Properties.
Bước 3: trong cửa sổ Properties chọn hoặc không chọn các thuộc tính.
4. TÌM KIẾM TẬP TIN – SỬ DỤNG TẬP TIN
4.1 TÌM TẬP TIN, THƯ MỤC TRÊN CÁC ĐĨA CỦA MÁY TÍNH.

TÌM TẬP TIN, THƯ MỤC KHI Ở MÀN HÌNH HOẠT ĐỘNG WINDOWS.
TÌM TẬP TIN, THƯ MỤC KHI Ở WINDOWS EXPLORE
a) TÌM TẬP TIN, THƯ MỤC KHI Ở MÀN HÌNH HOẠT ĐỘNG WINDOWS.

Bước 1: Start < Search < Files or Folders…
4.1 TÌM TẬP TIN, THƯ MỤC KHI Ở MÀN HÌNH HOẠT ĐỘNG WINDOWS (tiếp theo)
Bước 2: Nhập thông tin về thư mục, tập tin vào cửa sổ Search: All Files and Folders.
Bước 3: Click chọn Search.
Bước 4: Quan sát các tập tin, thư mục hiện ở cửa sổ trái.
Bước 5: Xử lý tập tin, thư mục (Open, Copy, Delete, Rename…)


b) TÌM TẬP TIN, THƯ MỤC KHI Ở WINDOWS EXPLORE

Bước 1: Click chọn trên thanh công cụ.
Bước 2: Nhập thông tin về thư mục, tập tin vào cửa sổ Search: All Files and Folders.
Bước 3: Click chọn Search.
Bước 4: Quan sát các tập tin, thư mục hiện ở cửa sổ trái.
Bước 5: Xử lý tập tin, thư mục (Open, Copy, Delete, Rename…)


4.2 MỞ TẬP TIN (Open File).

Cách 1: Double Click vào Tập Tin cần mở.
Cách 2: Click chọn tập tin < nhấn Enter
Cách 3: Click phải lên tập tin < Open
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)