Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh

Chia sẻ bởi Trương Thế Thảo | Ngày 04/05/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
* Câu hỏi:Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân?
* Trả lời:
* Giống nhau:
- Đều là quá trình sinh sản của tế bào
- Đều có các kì phân bào tương tự nhau.
- NST nhân đôi một lần (kì trung gian)
* Khác nhau:
BÀI 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH.
I. Sự phát sinh giao tử:
 Đọc sách giáo khoa, quan sát hình 11, trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật?
Sơ đồ phát sinh giao tử ở động vật
Sự tạo noãn
Sự tạo tinh
Noãn nguyên bào
Noãn bào bậc 1
Thể cực thứ nhất
Thể cực thứ hai
Tinh nguyên bào
Tinh bào bậc 1
Tinh bào bậc 2
Tinh trùng
Noãn bào bậc 2
Trứng
Nguyên phân
Giảm
phân 2
Giảm phân 1
2n
2n
2n
2n
2n
2n
2n
2n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
Tế bào mầm
Tế bào mầm
n
n
BÀI 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH.
I. Sự phát sinh giao tử:
1. Phát sinh giao tử đực:
Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào.
Tinh nguyên bào giảm phân tạo ra các tế bào con:
+ Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2.
+ Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh trùng.
=> Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh thành 4 tinh trùng.
BÀI 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH.
I. Sự phát sinh giao tử:
1. Phát sinh giao tử đực:
Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào.
Tinh nguyên bào giảm phân tạo ra các tế bào con:
+ Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2.
+ Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh trùng.
=> Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh thành 4 tinh trùng.
2. Phát sinh giao tử cái:
Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều noãn nguyên bào.
Noãn nguyên bào giảm phân tạo ra các tế bào con:
BÀI 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH.
I. Sự phát sinh giao tử:
1. Phát sinh giao tử đực:
Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào.
Tinh nguyên bào giảm phân tạo ra các tế bào con:
+ Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2.
+ Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh trùng.
=> Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh thành 4 tinh trùng.
2. Phát sinh giao tử cái:
Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều noãn nguyên bào.
Noãn nguyên bào giảm phân tạo ra các tế bào con:
+ Noãn bào bậc I qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 (kích thước lớn) .
+ Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực thứ 2( kích thước nhỏ) và một tế bào trứng (kích thước lớn).
=> Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể cực và một tế bào trứng .
? Sự phát sinh giao tử d?c v� cỏi cú gỡ gi?ng v� khỏc nhau?
1.Giống nhau:
- Các tế bào mầm đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra noãn nguyên bào và tinh nguyên bào
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo giao tử

2.Khác nhau
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 (kích thước lớn)
- Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh thành 4 tinh trùng
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh trùng
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng (kích thước lớn)
- Kết quả: Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng
BÀI 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH.
I. Sự phát sinh giao tử:
1. Phát sinh giao tử đực:
Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào.
Tinh nguyên bào giảm phân tạo ra các tế bào con:
+ Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2.
+ Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh trùng.
=> Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh thành 4 tinh trùng.
2. Phát sinh giao tử cái:
Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều noãn nguyên bào.
Noãn nguyên bào giảm phân tạo ra các tế bào con:
+ Noãn bào bậc I qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 (kích thước lớn) .
+ Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực thứ 2( kích thước nhỏ) và một tế bào trứng (kích thước lớn).
=> Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể cực và một tế bào trứng .
II. Thụ tinh:
Sơ đồ thụ tinh ở động vật
Sự tạo noãn
Sự tạo tinh
Noãn nguyên bào
Noãn bào bậc 1
Thể cực thứ nhất
Thể cực thứ hai
Tinh nguyên bào
Tinh bào bậc 1
Tinh bào bậc 2
Tinh trùng
Noãn bào bậc 2
Trứng
Nguyên phân
Giảm
phân 2
Giảm phân 1
2n
2n
2n
2n
2n
2n
2n
2n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
Tế bào mầm
Tế bào mầm
n
n
BÀI 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH.
I. Sự phát sinh giao tử:
1. Phát sinh giao tử đực:
Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào.
Tinh nguyên bào giảm phân tạo ra các tế bào con:
+ Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2.
+ Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh trùng.
=> Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh thành 4 tinh trùng.
2. Phát sinh giao tử cái:
Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều noãn nguyên bào.
Noãn nguyên bào giảm phân tạo ra các tế bào con:
+ Noãn bào bậc I qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 (kích thước lớn) .
+ Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực thứ 2( kích thước nhỏ) và một tế bào trứng (kích thước lớn).
=> Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể cực và một tế bào trứng .
II. Thụ tinh:
Thụ tinh là sự kết hợp giữa một giao tử đực với một giao tử cái tạo thành hợp tử.
Bản chất của sự thụ tinh là sự kết hợp của hai bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.
III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh:
 Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
 Do sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân đã tạo ra các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này đã tạo nên các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc.
BÀI 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH.
I. Sự phát sinh giao tử:
1. Phát sinh giao tử đực:
Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào.
Tinh nguyên bào giảm phân tạo ra các tế bào con:
+ Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2.
+ Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh trùng.
=> Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh thành 4 tinh trùng.
2. Phát sinh giao tử cái:
Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều noãn nguyên bào.
Noãn nguyên bào giảm phân tạo ra các tế bào con:
+ Noãn bào bậc I qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 (kích thước lớn) .
+ Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực thứ 2( kích thước nhỏ) và một tế bào trứng (kích thước lớn).
=> Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể cực và một tế bào trứng .
II. Thụ tinh:
Thụ tinh là sự kết hợp giữa một giao tử đực với một giao tử cái tạo thành hợp tử.
Bản chất của sự thụ tinh là sự kết hợp của hai bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.
III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh:
- Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng qua các thế hệ cơ thể.
- Giảm phân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
 Đọc SGK, cho biết ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh?
BÀI 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
1/Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì trong các sự kiện sau:
a/ Sự kết hợp theo nguyên tắc : Một giao tử đực với một giao tử cái
b/ Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội
c/ Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
d/ Sự tạo thành hợp tử
2/ Khi giảm phân và thụ tinh trong tế bào của một loài giao phối 2 cặp NST tương đồng kí hiệu A a và Bb sẽ cho ra các tổ hợp NST nào trong các giao tử và các hợp tử?
Giao tử: AB, Ab, aB, ab
Hợp tử: AABB, AABb, AAbb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
HỌC THUỘC BÀI CŨ, LÀM HOÀN CHỈNH BÀI TẬP VÀO VỞ BÀI TẬP.
VẼ HÌNH 11 VÀO VỞ BÀI HỌC.
XEM LẠI BÀI 8: “NHIỄM SẮC THỂ”.
ĐỌC TRƯỚC NỘI DUNG BÀI 12: “CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thế Thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)