Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tươi |
Ngày 04/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
sinh hoc 9
PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
Nguy?n Th? Tuoi
2009-2010
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Nêu những điểm cơ bản khác nhau giữa NP và GP
Bài 11
Tiết 11
PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
2n
Noãn nguyên bào
Nguyên phân
Tinh nguyên bào
Sự tạo noãn
Sự tạo tinh
2n
2n
2n
2n
2n
Noãn bào bậc 1
2n
Tinh bào bậc 1
2n
Noãn bào
bậc 2
Thể cực thứ nhất
Giảm phân 1
n
n
n
n
Thể cực thứ hai
Trứng
Giảm phân 2
n
n
n
n
n
n
n
Trứng
n
n
Hợp tử
Thụ tinh
2n
Sơ đồ quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh ở động vật
n
I/- S? PHÁT SINH GIAO T?:
Tinh bào bậc 2
- Quan sát hình 11 và đọc thông tin “ trong quá trình……. với tinh trùng” ở SGK tr. 35
- Kết quả của quá trình phát sinh giao tử ở động vật xảy ra như thế nào?
-Quá trình phát sinh giao tử của động vật ( Sơ đồ SGK)
- Qua giảm phân ở động vật, mỗi tinh bào bậc 1 cho ra 4 tinh trùng còn mỗi noãn bào bậc 1 chỉ cho ra 1 trứng.
Tb mầm
NP
liên tiếp
Noãn N. bào
(2n)
NP
Noãn bào bậc 1
(2n)
GP1
Noãn bào bậc 2
(n NST kép)
GP2
1 Trứng ( n NST đơn)
Tb mầm
NP
liên tiếp
Tinh N. bào
(2n)
NP
Tinh bào bậc 1
(2n)
GP1
2Tinh bào bậc 2
(n NST kép)
4Tinh trùng ( n NST đơn)
NP
liên tiếp
GP2
I/- S? PHÁT SINH GIAO T?:
I/- S? PHÁT SINH GIAO T?:
* Giống nhau:
* Khác nhau:
- Đều phát sinh từ các tế bào mầm sinh dục.
- Đều lần lượt trải qua 2 quá trình: NP của các tế bào mầm và GP tạo ra giao tử.
- Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục.
* Những điểm khác nhau:
Phát sinh giao tử cái
Phát sinh giao tử đực
-Noãn bào bậc 1 qua GPI cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn
-Noãn bào bậc 2 qua GPII cho 1 thể cực thứ 2 có kích thước bé và 1 tế bào trứng có kích thước lớn .
- Từ noãn bào bậc 1 qua GP cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng , trong đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh.
-Tinh bào bậc 1 qua GPI cho hai tinh bào bậc 2.
-Mỗi tinh bào bậc 2 qua GPII cho hai tinh tử phát triển thành tinh trùng.
- Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua GP cho4 tinh trùng, các tinh trùng này đều tham gia sự thụ tinh.
- Các tinh trùng đều chứa bộ NST đơn bội(n) nhưng lại khác nhau về nguồn gốc NST.
n
n
Tinh trùng
Trứng
Th? tinh
H?p t?
2n
II/- S? THỤ TINH:
Thế nào là sự thụ tinh?
II/- S? THỤ TINH:
- Sự thụ tinh là sự kết hợp giữa một giao tử đực( tinh trùng) với một giao tử cái( trứng) tạo thành hợp tử.
- Thực chất của sự thụ tinh là sự kết hợp hai bộ nhân đơn bội(nNST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội(2nNST) ở hợp tử.
Câu hỏi SGK:Tại sao sự kết hợp ngẩu nhiên giữa giao tử đực và cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
Đáp án: GP t?o ra các giao tử chứa bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc và trong quá trình thụ tinh sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này tạo nên các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc.
Hiện tượng thụ tinh:
1 trứng x 1 tinh trùng
1 Hợp tử
Thực chất của sự thụ tinh:
( n NST) x ( n NST)
( 2n NST)
Thực chất của sự thụ tinh là gì?
III/- Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN VÀ SỰ THỤ TINH:
Hợp tử (2n)
Cơ thể cái
Cơ thể trưởng thành (2n)
Noãn (n)
Cơ thể trưởng thành (2n)
Nguyên phân
Hợp tử (2n)
Tinh trùng (n)
Giảm phân, phát sinh giao tử
Thụ tinh
Hợp tử (2n)
Cơ thể đực
Nguyên phân
Cơ thể trưởng thành (2n)
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
Bố
Mẹ
Tinh trùng
Trứng
Hợp tử
Dựa thông tin SGK kết hợp kiến thức bài 5 (Qui luật PLĐL. Hãy giới thiệu ý nghĩa của GP và sự thụ tinh.
- Nhờ có GP tạo ra giao tử có bộ NST đơn bội(n) và qua thụ tinh bộ NST lưỡng bội(2n) được phục hồi. Sự phối hợp các quá trình NP,GP,thụ tinh đã duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.
Tạo nhiều biến dị tổ hợp phong phú là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
II/- Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN VÀ S? THỤ TINH:
Câu 1/-36- SGK Tự ghi lại sơ đồ bằng chữ.
Câu 2/-36- SGK Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể?
Trả lời: Do sự phối hợp các quá trình NP, GP, thụ tinh đã duy trì..(đoạn một phần III SGK)
Câu 3/-36- SGK Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở loài sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở tế bào học nào?
Trả lời: Đoạn 2 phần III SGK
Trả lời: Nhờ quá trình giao phối: Do sự phân li độc lập các NST (trong hình thành giao tử ) và sự phối hợp ngẩu nhiên giữa các giao tử đực và cái ( trong thụ tinh)
Do sự tổ hợp lại các gen vốn có của tổ tiên, bố mẹ làm xuất hiện các tính trạng đã có hoặc chưa có ở thế hệ trước.
Câu 4/-36- SGK Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì, trong các sự kiện sau đây?
a. Sự kết hợp theo nguyên tắc: một giao tử đực với một giao tử cái
b. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội.
c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
d. Sự tạo thành hợp tử.
DẶN DÒ
- Học bài chú ý so sánh sự hình thành giao tử đực và cái.
- Làm bài tập 5/36 SGK.
- Đọc bài "Em có biết"
- Xem bài mới: Cơ chế xác định giới tính
Chúc các em học giỏi !
PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
Nguy?n Th? Tuoi
2009-2010
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Nêu những điểm cơ bản khác nhau giữa NP và GP
Bài 11
Tiết 11
PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
2n
Noãn nguyên bào
Nguyên phân
Tinh nguyên bào
Sự tạo noãn
Sự tạo tinh
2n
2n
2n
2n
2n
Noãn bào bậc 1
2n
Tinh bào bậc 1
2n
Noãn bào
bậc 2
Thể cực thứ nhất
Giảm phân 1
n
n
n
n
Thể cực thứ hai
Trứng
Giảm phân 2
n
n
n
n
n
n
n
Trứng
n
n
Hợp tử
Thụ tinh
2n
Sơ đồ quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh ở động vật
n
I/- S? PHÁT SINH GIAO T?:
Tinh bào bậc 2
- Quan sát hình 11 và đọc thông tin “ trong quá trình……. với tinh trùng” ở SGK tr. 35
- Kết quả của quá trình phát sinh giao tử ở động vật xảy ra như thế nào?
-Quá trình phát sinh giao tử của động vật ( Sơ đồ SGK)
- Qua giảm phân ở động vật, mỗi tinh bào bậc 1 cho ra 4 tinh trùng còn mỗi noãn bào bậc 1 chỉ cho ra 1 trứng.
Tb mầm
NP
liên tiếp
Noãn N. bào
(2n)
NP
Noãn bào bậc 1
(2n)
GP1
Noãn bào bậc 2
(n NST kép)
GP2
1 Trứng ( n NST đơn)
Tb mầm
NP
liên tiếp
Tinh N. bào
(2n)
NP
Tinh bào bậc 1
(2n)
GP1
2Tinh bào bậc 2
(n NST kép)
4Tinh trùng ( n NST đơn)
NP
liên tiếp
GP2
I/- S? PHÁT SINH GIAO T?:
I/- S? PHÁT SINH GIAO T?:
* Giống nhau:
* Khác nhau:
- Đều phát sinh từ các tế bào mầm sinh dục.
- Đều lần lượt trải qua 2 quá trình: NP của các tế bào mầm và GP tạo ra giao tử.
- Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục.
* Những điểm khác nhau:
Phát sinh giao tử cái
Phát sinh giao tử đực
-Noãn bào bậc 1 qua GPI cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn
-Noãn bào bậc 2 qua GPII cho 1 thể cực thứ 2 có kích thước bé và 1 tế bào trứng có kích thước lớn .
- Từ noãn bào bậc 1 qua GP cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng , trong đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh.
-Tinh bào bậc 1 qua GPI cho hai tinh bào bậc 2.
-Mỗi tinh bào bậc 2 qua GPII cho hai tinh tử phát triển thành tinh trùng.
- Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua GP cho4 tinh trùng, các tinh trùng này đều tham gia sự thụ tinh.
- Các tinh trùng đều chứa bộ NST đơn bội(n) nhưng lại khác nhau về nguồn gốc NST.
n
n
Tinh trùng
Trứng
Th? tinh
H?p t?
2n
II/- S? THỤ TINH:
Thế nào là sự thụ tinh?
II/- S? THỤ TINH:
- Sự thụ tinh là sự kết hợp giữa một giao tử đực( tinh trùng) với một giao tử cái( trứng) tạo thành hợp tử.
- Thực chất của sự thụ tinh là sự kết hợp hai bộ nhân đơn bội(nNST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội(2nNST) ở hợp tử.
Câu hỏi SGK:Tại sao sự kết hợp ngẩu nhiên giữa giao tử đực và cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
Đáp án: GP t?o ra các giao tử chứa bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc và trong quá trình thụ tinh sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này tạo nên các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc.
Hiện tượng thụ tinh:
1 trứng x 1 tinh trùng
1 Hợp tử
Thực chất của sự thụ tinh:
( n NST) x ( n NST)
( 2n NST)
Thực chất của sự thụ tinh là gì?
III/- Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN VÀ SỰ THỤ TINH:
Hợp tử (2n)
Cơ thể cái
Cơ thể trưởng thành (2n)
Noãn (n)
Cơ thể trưởng thành (2n)
Nguyên phân
Hợp tử (2n)
Tinh trùng (n)
Giảm phân, phát sinh giao tử
Thụ tinh
Hợp tử (2n)
Cơ thể đực
Nguyên phân
Cơ thể trưởng thành (2n)
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
Bố
Mẹ
Tinh trùng
Trứng
Hợp tử
Dựa thông tin SGK kết hợp kiến thức bài 5 (Qui luật PLĐL. Hãy giới thiệu ý nghĩa của GP và sự thụ tinh.
- Nhờ có GP tạo ra giao tử có bộ NST đơn bội(n) và qua thụ tinh bộ NST lưỡng bội(2n) được phục hồi. Sự phối hợp các quá trình NP,GP,thụ tinh đã duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.
Tạo nhiều biến dị tổ hợp phong phú là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
II/- Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN VÀ S? THỤ TINH:
Câu 1/-36- SGK Tự ghi lại sơ đồ bằng chữ.
Câu 2/-36- SGK Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể?
Trả lời: Do sự phối hợp các quá trình NP, GP, thụ tinh đã duy trì..(đoạn một phần III SGK)
Câu 3/-36- SGK Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở loài sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở tế bào học nào?
Trả lời: Đoạn 2 phần III SGK
Trả lời: Nhờ quá trình giao phối: Do sự phân li độc lập các NST (trong hình thành giao tử ) và sự phối hợp ngẩu nhiên giữa các giao tử đực và cái ( trong thụ tinh)
Do sự tổ hợp lại các gen vốn có của tổ tiên, bố mẹ làm xuất hiện các tính trạng đã có hoặc chưa có ở thế hệ trước.
Câu 4/-36- SGK Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì, trong các sự kiện sau đây?
a. Sự kết hợp theo nguyên tắc: một giao tử đực với một giao tử cái
b. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội.
c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
d. Sự tạo thành hợp tử.
DẶN DÒ
- Học bài chú ý so sánh sự hình thành giao tử đực và cái.
- Làm bài tập 5/36 SGK.
- Đọc bài "Em có biết"
- Xem bài mới: Cơ chế xác định giới tính
Chúc các em học giỏi !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tươi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)