Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh
Chia sẻ bởi Nguyễn Bá CƯờng |
Ngày 04/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
KTBC: KHOANH TRÒN VÀO ĐÁP ÁN ĐÚNG
1. Thụ tinh là gì?
a. Là sự kết hợp giữa 1 tế bào sinh dục đực với 1 tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
b. Là sự kết hợp của 1 tế bào của bố và 1 tế bào của mẹ.
c. Là sự kết hợp giữa 2 tế bào xôma.
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
2. Nguyên phân là gì?
a. Là sự phân chia tế bào đảm bảo cho cơ thể lớn lên.
b. Là phương thức duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ tế bào.
c. Là sự phân chia đồng đều bộ NST cho 2 tế bào con.
d. Gồm đáp án a và c
3. Nguyên phân có ý nghĩa gì?
a. Sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
b. Phân chia đồng đều chất tế bào cho 2 tế bào con.
c. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con.
d. Gồm đáp án b và c.
4. Giảm phân là gì?
a. Sự phân chia tế bào sinh dục chín ( 2n )
b. Qua giảm phân , 1 tế mẹ cho ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội (n ).
c. Là quá trình phân bào để duy trì sự ổn định bộ NST qua các thế hệ tế bào..
d. Gồm đáp án a và b
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đúng
1. Thụ tinh là gì?
KHOANH TRÒN VÀO ĐÁP ÁN ĐÚNG
2. Nguyên phân là gì?
Đúng
3. Nguyên phân có ý nghĩa gì?
Đúng
4. Giảm phân là gì?
Đúng
Thứ 3 ngày 29 tháng 9 năm 2009
Bài 11:PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ
?. Quan sát sơ đồ ( hình 11/ SGK) và hoàn thành vào phiếu học tập. ( 3 phút )
Hợp tử
2n
Sự tạo noãn
Sự tạo tinh
Tinh nguyên bào
Noãn nguyên bào
2n
2n
2n
2n
Noãn bào bậc 1
2n
Thể cực thứ nhất
n
n
n
n
Thể cực thứ hai
Noãn bào
bậc 2
Trứng
Thụ tinh
Trứng
n
n
n
n
n
Tinh bào bậc 2
Tinh bào bậc 1
n
n
n
Tinh trùng
Sơ đồ quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh ở động vật
Nguyên phân
Giảm phân 1
Giảm phân 2
Sự tạo noãn
Sự tạo tinh
Tinh nguyên bào
Noãn nguyên bào
2n
2n
2n
2n
n
n
n
n
Thể cực thứ hai
Noãn bào
bậc 2
Trứng
n
n
n
n
n
Tinh bào bậc 2
Tinh bào bậc 1
n
n
n
Tinh trùng
Sơ đồ quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh ở động vật
Nguyên phân
Giảm phân 1
Giảm phân 2
Noãn bào bậc 1
2n
2n
Thể cực thứ nhất
Bài tập: Sử dụng các từ thích hợp: tinh tử, nguyên phân, trứng, giảm phân, 3 thể cực, để điền vào dấu ( … ).
Nguyên phân
Giảm phân
3 thể cực
Trứng
Tinhtử
1. Sự tạo noãn và sự tạo tinh giống nhau đều ……………… nhiều lần liên tiếp để tạo ra noãn nguyên bào và tinh nguyên bào. Sau đó ………………tạo ra giao tử.
2. Sự tạo noãn và sự tạo tinh khác nhau: Kết quả của sự tạo noãn, mỗi noãn nguyên bào bậc 1 qua giảm phân cho ………………. và 1 tế bào ……………..
Kết quả của sự tạo tinh, từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 …………… phát sinh thành tinh trùng.
II. THỤ TINH
II. THỤ TINH
1. Thụ tinh là gì ?
2. Bản chất của sự thụ tinh?
Câu hỏi thảo luận: Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo được các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
1. Khái niệm: SGK / 35
2. Bản chất
- Là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội( hay tổ hợp 2 bộ NST ) của giao tử đực và giao tử cái, tạo thành bộ nhân lưỡng bội(2n ) ở hợp tử có nguồn gốc từ bố và mẹ.
Giảm phân và thụ tinh của bộ NST ruồi giấm
x
III. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH
1. Về mặt di truyền: Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, ……………… và ……………..
đảm bảo duy trì ổn định………… đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.
2. Về mặt biến dị: Giảm phân đã tạo ra nhiều loại ……….. Khác nhau về nguồn gốc NST và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong ………… đã tạo ra ………..... mang những tổ hợp NST khác nhau tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú phục vụ cho công tác chọn giống.
?. Dựa vào thông tin SGK/35 hoàn thành phiếu học tập sau
Giảm phân
Thụ tinh
bộ NST
Giao tử
thụ tinh
Hợp tử
BT 1: Chọn câu sai trong các câu sau
Qua giảm phân, bộ NST đặc trưng của loài ( 2n) được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Trong thụ tinh, các giao tử mang bộ NST đơn bội (n ) kết hợp với nhau tạo ra hợp tử lưỡng bội ( 2n) mang bộ NST đặc trưng cho loài.
Nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh, bộ NST lưỡng bội (2n) đặc trưng cho loài không bị biến đổi qua các thế hệ.
Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh là tạo ra nhiều hợp tử khác nhau về nguồn gốc, làm tăng iến dị tổ hợp.
Sai
BT 1: Sắp xếp các đặc điểm trong phát sinh giao tử tương ứng với từng quá trình phát sinh giao tử.
a, d, e
b, c, g
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học và trả lời câu hỏi SGK
Đọc và chuẩn bị bài mới
Ôn lại kiến thức về NST
Hướng dẫn bài tập số 5 / SGK
+ P: AaBb
+ G: AB, Ab, aB, ab
Tế bào mẹ
Tiểu bảo tử
(Lưỡng bội, 2n NST)
Tế bào mẹ của
Tiểu bảo tử
Lưỡng bội, 2n NST )
Giảm phân
Các đại bào tử
(3 đại bào tử bị thoái hoá
2 nhân cực
Trứng ( giao tử cái)
2 trợ bào
3 tế bào đối cực
Hạt phấn
Nhân ống phấn
Nhân sinh sản
Vỏ ngoài
Vỏ trong
Lỗ
a. Sự hình thành giao tử đực
b. Sự hình thành giao tử cái
Quá trình phát trinh giao tử ở cây có hoa
Ba lần nguyên phân
Tiểu bào tử
Đơn bội, n NST
Một lần nguyên phân cho hai nhân đơn bội
1. Thụ tinh là gì?
a. Là sự kết hợp giữa 1 tế bào sinh dục đực với 1 tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
b. Là sự kết hợp của 1 tế bào của bố và 1 tế bào của mẹ.
c. Là sự kết hợp giữa 2 tế bào xôma.
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
2. Nguyên phân là gì?
a. Là sự phân chia tế bào đảm bảo cho cơ thể lớn lên.
b. Là phương thức duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ tế bào.
c. Là sự phân chia đồng đều bộ NST cho 2 tế bào con.
d. Gồm đáp án a và c
3. Nguyên phân có ý nghĩa gì?
a. Sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
b. Phân chia đồng đều chất tế bào cho 2 tế bào con.
c. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con.
d. Gồm đáp án b và c.
4. Giảm phân là gì?
a. Sự phân chia tế bào sinh dục chín ( 2n )
b. Qua giảm phân , 1 tế mẹ cho ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội (n ).
c. Là quá trình phân bào để duy trì sự ổn định bộ NST qua các thế hệ tế bào..
d. Gồm đáp án a và b
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đúng
1. Thụ tinh là gì?
KHOANH TRÒN VÀO ĐÁP ÁN ĐÚNG
2. Nguyên phân là gì?
Đúng
3. Nguyên phân có ý nghĩa gì?
Đúng
4. Giảm phân là gì?
Đúng
Thứ 3 ngày 29 tháng 9 năm 2009
Bài 11:PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ
?. Quan sát sơ đồ ( hình 11/ SGK) và hoàn thành vào phiếu học tập. ( 3 phút )
Hợp tử
2n
Sự tạo noãn
Sự tạo tinh
Tinh nguyên bào
Noãn nguyên bào
2n
2n
2n
2n
Noãn bào bậc 1
2n
Thể cực thứ nhất
n
n
n
n
Thể cực thứ hai
Noãn bào
bậc 2
Trứng
Thụ tinh
Trứng
n
n
n
n
n
Tinh bào bậc 2
Tinh bào bậc 1
n
n
n
Tinh trùng
Sơ đồ quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh ở động vật
Nguyên phân
Giảm phân 1
Giảm phân 2
Sự tạo noãn
Sự tạo tinh
Tinh nguyên bào
Noãn nguyên bào
2n
2n
2n
2n
n
n
n
n
Thể cực thứ hai
Noãn bào
bậc 2
Trứng
n
n
n
n
n
Tinh bào bậc 2
Tinh bào bậc 1
n
n
n
Tinh trùng
Sơ đồ quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh ở động vật
Nguyên phân
Giảm phân 1
Giảm phân 2
Noãn bào bậc 1
2n
2n
Thể cực thứ nhất
Bài tập: Sử dụng các từ thích hợp: tinh tử, nguyên phân, trứng, giảm phân, 3 thể cực, để điền vào dấu ( … ).
Nguyên phân
Giảm phân
3 thể cực
Trứng
Tinhtử
1. Sự tạo noãn và sự tạo tinh giống nhau đều ……………… nhiều lần liên tiếp để tạo ra noãn nguyên bào và tinh nguyên bào. Sau đó ………………tạo ra giao tử.
2. Sự tạo noãn và sự tạo tinh khác nhau: Kết quả của sự tạo noãn, mỗi noãn nguyên bào bậc 1 qua giảm phân cho ………………. và 1 tế bào ……………..
Kết quả của sự tạo tinh, từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 …………… phát sinh thành tinh trùng.
II. THỤ TINH
II. THỤ TINH
1. Thụ tinh là gì ?
2. Bản chất của sự thụ tinh?
Câu hỏi thảo luận: Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo được các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
1. Khái niệm: SGK / 35
2. Bản chất
- Là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội( hay tổ hợp 2 bộ NST ) của giao tử đực và giao tử cái, tạo thành bộ nhân lưỡng bội(2n ) ở hợp tử có nguồn gốc từ bố và mẹ.
Giảm phân và thụ tinh của bộ NST ruồi giấm
x
III. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH
1. Về mặt di truyền: Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, ……………… và ……………..
đảm bảo duy trì ổn định………… đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.
2. Về mặt biến dị: Giảm phân đã tạo ra nhiều loại ……….. Khác nhau về nguồn gốc NST và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong ………… đã tạo ra ………..... mang những tổ hợp NST khác nhau tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú phục vụ cho công tác chọn giống.
?. Dựa vào thông tin SGK/35 hoàn thành phiếu học tập sau
Giảm phân
Thụ tinh
bộ NST
Giao tử
thụ tinh
Hợp tử
BT 1: Chọn câu sai trong các câu sau
Qua giảm phân, bộ NST đặc trưng của loài ( 2n) được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Trong thụ tinh, các giao tử mang bộ NST đơn bội (n ) kết hợp với nhau tạo ra hợp tử lưỡng bội ( 2n) mang bộ NST đặc trưng cho loài.
Nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh, bộ NST lưỡng bội (2n) đặc trưng cho loài không bị biến đổi qua các thế hệ.
Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh là tạo ra nhiều hợp tử khác nhau về nguồn gốc, làm tăng iến dị tổ hợp.
Sai
BT 1: Sắp xếp các đặc điểm trong phát sinh giao tử tương ứng với từng quá trình phát sinh giao tử.
a, d, e
b, c, g
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học và trả lời câu hỏi SGK
Đọc và chuẩn bị bài mới
Ôn lại kiến thức về NST
Hướng dẫn bài tập số 5 / SGK
+ P: AaBb
+ G: AB, Ab, aB, ab
Tế bào mẹ
Tiểu bảo tử
(Lưỡng bội, 2n NST)
Tế bào mẹ của
Tiểu bảo tử
Lưỡng bội, 2n NST )
Giảm phân
Các đại bào tử
(3 đại bào tử bị thoái hoá
2 nhân cực
Trứng ( giao tử cái)
2 trợ bào
3 tế bào đối cực
Hạt phấn
Nhân ống phấn
Nhân sinh sản
Vỏ ngoài
Vỏ trong
Lỗ
a. Sự hình thành giao tử đực
b. Sự hình thành giao tử cái
Quá trình phát trinh giao tử ở cây có hoa
Ba lần nguyên phân
Tiểu bào tử
Đơn bội, n NST
Một lần nguyên phân cho hai nhân đơn bội
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bá CƯờng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)