Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh
Chia sẻ bởi Lê Việt Hải |
Ngày 04/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Bi 11. PHT SINH GIAO T? V TH? TINH
I. Sự phát sinh giao tử.
? Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
Bi 11. PHT SINH GIAO T? V TH? TINH
I. Sự phát sinh giao tử.
- Giống nhau:
+ Các TB mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
+ Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử.
? Nêu những điểm giống nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái.
Bi 11. PHT SINH GIAO T? V TH? TINH
I. Sự phát sinh giao tử.
- Khác nhau:
? Nêu những điểm khác nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái.
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân 1 cho thể cực thứ nhất và noãn bào bậc 2.
Tinh bào bậc 1 qua giảm phân 1 cho 2 tinh bào bậc 2.
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân 2 cho thể cực thứ 2 và 1 TB trứng.
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân 2 cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh trùng.
- Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể cực và 1 TB trứng.
- Mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh thành 4 tinh trùng.
Bi 11. PHT SINH GIAO T? V TH? TINH
I. Sự phát sinh giao tử.
- Khác nhau:
Bi 11. PHT SINH GIAO T? V TH? TINH
II. Thụ tinh.
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái tạo thành hợp tử.
- Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.
? Nêu khái niệm thụ tinh.
? Bản chất của quá trình thụ tinh.
Bi 11. PHT SINH GIAO T? V TH? TINH
II. Thụ tinh.
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái tạo thành hợp tử.
- Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.
? Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc.
Vì 4 tinh trùng chứa bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc → hợp tử có các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc.
Bi 11. PHT SINH GIAO T? V TH? TINH
III. ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.
- Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ cơ thể.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hoá.
? Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền, biến dị và thực tiễn.
- Về mặt di truyền:
+ Giảm phân: tạo bộ NST đơn bội.
+ Thụ tinh khôi phục bộ NST lưỡng bội.
Về mặt biến dị: tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau (biến dị tổ hợp)
Về mặt thực tiễn: tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa.
BÀI TẬP VÀ CÂU HỎI SGK TRANG 36
4. Khoanh tròn vào các chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội.
Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và 1 giao tử cái.
Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
Sự tạo thành hợp tử.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập 3,5 vào vở.
- Xem trước bài mới.
Dặn dò:
I. Sự phát sinh giao tử.
? Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
Bi 11. PHT SINH GIAO T? V TH? TINH
I. Sự phát sinh giao tử.
- Giống nhau:
+ Các TB mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
+ Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử.
? Nêu những điểm giống nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái.
Bi 11. PHT SINH GIAO T? V TH? TINH
I. Sự phát sinh giao tử.
- Khác nhau:
? Nêu những điểm khác nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái.
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân 1 cho thể cực thứ nhất và noãn bào bậc 2.
Tinh bào bậc 1 qua giảm phân 1 cho 2 tinh bào bậc 2.
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân 2 cho thể cực thứ 2 và 1 TB trứng.
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân 2 cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh trùng.
- Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể cực và 1 TB trứng.
- Mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh thành 4 tinh trùng.
Bi 11. PHT SINH GIAO T? V TH? TINH
I. Sự phát sinh giao tử.
- Khác nhau:
Bi 11. PHT SINH GIAO T? V TH? TINH
II. Thụ tinh.
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái tạo thành hợp tử.
- Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.
? Nêu khái niệm thụ tinh.
? Bản chất của quá trình thụ tinh.
Bi 11. PHT SINH GIAO T? V TH? TINH
II. Thụ tinh.
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái tạo thành hợp tử.
- Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.
? Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc.
Vì 4 tinh trùng chứa bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc → hợp tử có các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc.
Bi 11. PHT SINH GIAO T? V TH? TINH
III. ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.
- Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ cơ thể.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hoá.
? Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền, biến dị và thực tiễn.
- Về mặt di truyền:
+ Giảm phân: tạo bộ NST đơn bội.
+ Thụ tinh khôi phục bộ NST lưỡng bội.
Về mặt biến dị: tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau (biến dị tổ hợp)
Về mặt thực tiễn: tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa.
BÀI TẬP VÀ CÂU HỎI SGK TRANG 36
4. Khoanh tròn vào các chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội.
Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và 1 giao tử cái.
Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
Sự tạo thành hợp tử.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập 3,5 vào vở.
- Xem trước bài mới.
Dặn dò:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Việt Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)