Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh
Chia sẻ bởi Võ Thị Đông |
Ngày 04/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
1. Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân ?
Giống: là hình thức phân bào.
Khác: GP : là sự phân chia của TBSD ở thời kì chín.
NP : từ 1 TB mẹ 2 TB con
2. Thế nào là giảm phân?
Là sự phân chia TBSD ở thời kì chín, qua 2 lần phân bào liên tiếp , từ 1 TB ban đầu sinh ra 4 TB con có bộ NST đơn bội (n ).
KIỂM TRA
BÀI 11 - tiết 11 :
SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
Giảm phân
Phát triển
Nguyên phân
Giảm phân
Tế bào mầm
(2n)
Noãn nguyên bào
(2n)
Noãn bào bậc 1
(2n)
1 trứng
(n)
Nguyên phân
Phát triển
Tế bào mầm
(2n)
Tinh nguyên bào
(2n)
Tinh bào bậc 1
(2n)
4 tinh trùng
(n)
I. Sự phát sinh giao tử
1/Sự phát sinh giao tử cái:
2/Sự phát sinh giao tử đực:
BÀI 11 - tiết 11 : SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
5
8
2n
2n
2n
2n
n
n
n
n
n
Noãn nguyên bào
Noãn bào bậc 1
Trứng
Thể cực thứ hai
Noãn bào bậc 2
Thể cực thứ nhất
Nguyên phân
Giảm phân 1
Giảm phân 2
n
2n
2n
2n
Tinh bào bậc 1
Tinh bào bậc 2
n
n
n
n
n
n
2n
SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH PHÁT SINH GIAO TỬ Ở ĐỘNG VẬT
Sự phát sinh giao tử cái
Sự phát sinh giao tử đực
Tinh nguyên bào
Tinh trùng
Tế bào mầm
Tế bào mầm
7
4
6
8
2n
2n
Noãn nguyên bào
Noãn bào bậc 1
Thể cực thứ hai
Noãn bào bậc 2
Thể cực thứ nhất
Nguyên phân
Giảm phân 1
Giảm phân 2
Tế bào mầm
Sự phát sinh giao tử cái
Trứng
+ Qua giảm phân 1 noãn bào bậc 1 cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước.
Noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng (1 giao tử ).
+ Qua giảm phân 2 Noãn bào bậc 2 cho 1 thể cực thứ hai có kích thước nhỏ và môt tế bào trứng có kích thước lớn.
Tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều noãn nguyên bào.
4
2n
2n
2n
2n
Tinh nguyên bào
Tinh bào bậc 1
Nguyên phân
Tinh bào bậc 2
Tế bào mầm
Sự phát sinh giao tử đực
Giảm phân 1
Giảm phân 2
Tinh trùng
Tinh tử
+ Qua giảm phân 1 Tinh bào bậc 1 cho 2 tinh bào bậc 2.
+ Qua giảm phân 2 mỗi tinh bào bậc 2 cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng.
+ Tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào.
4
3/ Sự giống nhau và khác nhau của quá trình phát sinh giao tử cái và giao tử đực ở động vật
a. Sự giống nhau:
• Các tế bào mầm đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
• Noãn nguyên bào và tinh nguyên bào phát triển thành Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc1.
b.Sự khác nhau
• Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử.
Đều trãi qua 3 giai đoạn : nguyên phân , phát triển và giảm phân
5
12
? Sự phát sinh giao tử cái: Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân chi? cho ra 1 tế bào trứng .
? Sự phát sinh giao tử đực: Mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng.
9
10
2n
2n
2n
2n
n
n
n
n
n
Noãn nguyên bào
Noãn bào bậc 1
Trứng
Thể cực
thứ hai
Nguyên phân
Giảm phân 1
Giảm phân 2
n
2n
2n
2n
Tinh bào
bậc 1
Tinh bào bậc 2
n
n
n
n
n
n
2n
Tinh trùng
Thể cực thứ nhất
Tế bào mầm
Tế bào mầm
Tinh nguyên bào
Noãn bào bậc 2
Sự phát sinh giao tử cái
Sự phát sinh giao tử đực
2n
2n
2n
2n
n
n
n
n
n
Noãn nguyên bào
Noãn bào bậc1
Trứng
Thể cực
thứ hai
Noãn bào bậc 2
Thể cực thứ nhất
Nguyên phân
Giảm phân 1
Giảm phân 2
n
2n
2n
2n
Tinh bào bậc1
Tinh bào bậc 2
n
n
n
n
n
n
2n
Tinh trùng
Hợp tử
( 2n )
(n)
Thụ tinh
Tế bào mầm
Tế bào mầm
Sự phát sinh giao tử đực
Sự phát sinh giao tử cái
Tinh nguyên bào
8
14
+ Noãn bào bậc 1qua giảm phân 1cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước
+ Noãn bào bậc 2 qua giảm phân 2 cho 1 thể cực thứ hai có kích thước nhỏ và môt tế bào trứng có kích thước lớn.
Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể cực và môt tế bào trứng , trong đó chỉ có 1 trứng trực tiếp tham gia vào thụ tinh.
+ Tinh bào bậc 1 qua giảm phân 1 cho 2 tinh bào bậc 2.
+ Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân 2 cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng.
Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng, các tinh trùng này đều tham gia vào thụ tinh.
Sự phát sinh giao tử cái
Sự phát sinh giao tử đực
8
I. Sự phát sinh giao tử
BÀI 11 - tiết 11 : SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
II. Sự thụ tinh
13
♦ Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực và một giao tử cái.
♦ Bản chất của sự thụ tinh là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội ( n NST ) tạo ra bộ nhân lưỡng bội ( n NST ) ở hợp tử.
14
2
Trứng
Tinh trùng
Thụ tinh
Hợp tử
(n)
(n)
(2n)
(n )
(n )
+
12
1
1
I. Sự phát sinh giao tử
BÀI 11 - tiết 11 : SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
II. Sự thụ tinh
III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
♦ Đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.
♦ Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hóa.
10
Thảo luận nhóm 2 phút
Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
1
2
3
4
5
6
G I Ả M P H Â N
Quá trình nào đã tạo ra các giao tử ?
CHÌA KHOÁ
P
N
Sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái gọi là gì ?
T H Ụ T I N H
T
I
Đây là bộ nhân của hợp tử
L Ư Ỡ N G B Ộ I
I
Quá trình này giúp tạo ra nhiều tinh nguyên bào và noãn nguyên bào
N G U Y Ê N P H Â N
H
Giao tử đực có khả năng này
D I C H U Y Ể N
Ê
Bộ NST của giao tử là gì ?
Đ Ơ N B ộ I
D
Ơ
B
Em hãy chọn một câu để trả lời
Ô
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Đối với bài học ở tiết này:
Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1,2,3,4SGK/ 36
Làm BT 5 SGK/36 theo gợi ý sau: 2 cặp NST tương đồng trong KG AaBb sẽ cho ra AB,Ab,aB,ab. 4 loại giao tử này tổ hợp nhau tạo ra mấy tổ hợp?
- * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Xem bài mới: Cơ chế xác định giới tính.
Quan sát Hình 12.1,2 kết hợp nghiên cứu thông tin trả lời các câu hỏi sau:
? Những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường.
? Trình bày cơ chế xác định giới tính.
Giống: là hình thức phân bào.
Khác: GP : là sự phân chia của TBSD ở thời kì chín.
NP : từ 1 TB mẹ 2 TB con
2. Thế nào là giảm phân?
Là sự phân chia TBSD ở thời kì chín, qua 2 lần phân bào liên tiếp , từ 1 TB ban đầu sinh ra 4 TB con có bộ NST đơn bội (n ).
KIỂM TRA
BÀI 11 - tiết 11 :
SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
Giảm phân
Phát triển
Nguyên phân
Giảm phân
Tế bào mầm
(2n)
Noãn nguyên bào
(2n)
Noãn bào bậc 1
(2n)
1 trứng
(n)
Nguyên phân
Phát triển
Tế bào mầm
(2n)
Tinh nguyên bào
(2n)
Tinh bào bậc 1
(2n)
4 tinh trùng
(n)
I. Sự phát sinh giao tử
1/Sự phát sinh giao tử cái:
2/Sự phát sinh giao tử đực:
BÀI 11 - tiết 11 : SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
5
8
2n
2n
2n
2n
n
n
n
n
n
Noãn nguyên bào
Noãn bào bậc 1
Trứng
Thể cực thứ hai
Noãn bào bậc 2
Thể cực thứ nhất
Nguyên phân
Giảm phân 1
Giảm phân 2
n
2n
2n
2n
Tinh bào bậc 1
Tinh bào bậc 2
n
n
n
n
n
n
2n
SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH PHÁT SINH GIAO TỬ Ở ĐỘNG VẬT
Sự phát sinh giao tử cái
Sự phát sinh giao tử đực
Tinh nguyên bào
Tinh trùng
Tế bào mầm
Tế bào mầm
7
4
6
8
2n
2n
Noãn nguyên bào
Noãn bào bậc 1
Thể cực thứ hai
Noãn bào bậc 2
Thể cực thứ nhất
Nguyên phân
Giảm phân 1
Giảm phân 2
Tế bào mầm
Sự phát sinh giao tử cái
Trứng
+ Qua giảm phân 1 noãn bào bậc 1 cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước.
Noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng (1 giao tử ).
+ Qua giảm phân 2 Noãn bào bậc 2 cho 1 thể cực thứ hai có kích thước nhỏ và môt tế bào trứng có kích thước lớn.
Tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều noãn nguyên bào.
4
2n
2n
2n
2n
Tinh nguyên bào
Tinh bào bậc 1
Nguyên phân
Tinh bào bậc 2
Tế bào mầm
Sự phát sinh giao tử đực
Giảm phân 1
Giảm phân 2
Tinh trùng
Tinh tử
+ Qua giảm phân 1 Tinh bào bậc 1 cho 2 tinh bào bậc 2.
+ Qua giảm phân 2 mỗi tinh bào bậc 2 cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng.
+ Tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào.
4
3/ Sự giống nhau và khác nhau của quá trình phát sinh giao tử cái và giao tử đực ở động vật
a. Sự giống nhau:
• Các tế bào mầm đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
• Noãn nguyên bào và tinh nguyên bào phát triển thành Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc1.
b.Sự khác nhau
• Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử.
Đều trãi qua 3 giai đoạn : nguyên phân , phát triển và giảm phân
5
12
? Sự phát sinh giao tử cái: Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân chi? cho ra 1 tế bào trứng .
? Sự phát sinh giao tử đực: Mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng.
9
10
2n
2n
2n
2n
n
n
n
n
n
Noãn nguyên bào
Noãn bào bậc 1
Trứng
Thể cực
thứ hai
Nguyên phân
Giảm phân 1
Giảm phân 2
n
2n
2n
2n
Tinh bào
bậc 1
Tinh bào bậc 2
n
n
n
n
n
n
2n
Tinh trùng
Thể cực thứ nhất
Tế bào mầm
Tế bào mầm
Tinh nguyên bào
Noãn bào bậc 2
Sự phát sinh giao tử cái
Sự phát sinh giao tử đực
2n
2n
2n
2n
n
n
n
n
n
Noãn nguyên bào
Noãn bào bậc1
Trứng
Thể cực
thứ hai
Noãn bào bậc 2
Thể cực thứ nhất
Nguyên phân
Giảm phân 1
Giảm phân 2
n
2n
2n
2n
Tinh bào bậc1
Tinh bào bậc 2
n
n
n
n
n
n
2n
Tinh trùng
Hợp tử
( 2n )
(n)
Thụ tinh
Tế bào mầm
Tế bào mầm
Sự phát sinh giao tử đực
Sự phát sinh giao tử cái
Tinh nguyên bào
8
14
+ Noãn bào bậc 1qua giảm phân 1cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước
+ Noãn bào bậc 2 qua giảm phân 2 cho 1 thể cực thứ hai có kích thước nhỏ và môt tế bào trứng có kích thước lớn.
Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể cực và môt tế bào trứng , trong đó chỉ có 1 trứng trực tiếp tham gia vào thụ tinh.
+ Tinh bào bậc 1 qua giảm phân 1 cho 2 tinh bào bậc 2.
+ Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân 2 cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng.
Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng, các tinh trùng này đều tham gia vào thụ tinh.
Sự phát sinh giao tử cái
Sự phát sinh giao tử đực
8
I. Sự phát sinh giao tử
BÀI 11 - tiết 11 : SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
II. Sự thụ tinh
13
♦ Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực và một giao tử cái.
♦ Bản chất của sự thụ tinh là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội ( n NST ) tạo ra bộ nhân lưỡng bội ( n NST ) ở hợp tử.
14
2
Trứng
Tinh trùng
Thụ tinh
Hợp tử
(n)
(n)
(2n)
(n )
(n )
+
12
1
1
I. Sự phát sinh giao tử
BÀI 11 - tiết 11 : SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
II. Sự thụ tinh
III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
♦ Đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.
♦ Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hóa.
10
Thảo luận nhóm 2 phút
Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
1
2
3
4
5
6
G I Ả M P H Â N
Quá trình nào đã tạo ra các giao tử ?
CHÌA KHOÁ
P
N
Sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái gọi là gì ?
T H Ụ T I N H
T
I
Đây là bộ nhân của hợp tử
L Ư Ỡ N G B Ộ I
I
Quá trình này giúp tạo ra nhiều tinh nguyên bào và noãn nguyên bào
N G U Y Ê N P H Â N
H
Giao tử đực có khả năng này
D I C H U Y Ể N
Ê
Bộ NST của giao tử là gì ?
Đ Ơ N B ộ I
D
Ơ
B
Em hãy chọn một câu để trả lời
Ô
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Đối với bài học ở tiết này:
Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1,2,3,4SGK/ 36
Làm BT 5 SGK/36 theo gợi ý sau: 2 cặp NST tương đồng trong KG AaBb sẽ cho ra AB,Ab,aB,ab. 4 loại giao tử này tổ hợp nhau tạo ra mấy tổ hợp?
- * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Xem bài mới: Cơ chế xác định giới tính.
Quan sát Hình 12.1,2 kết hợp nghiên cứu thông tin trả lời các câu hỏi sau:
? Những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường.
? Trình bày cơ chế xác định giới tính.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Đông
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)