Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh
Chia sẻ bởi Lê Quốc Thắng |
Ngày 04/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Giao tử chính là tinh trùng (ở nam) và trứng (ở nữ).
Các tế bào con được tạo thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử. trong quá trình phát sinh giao tử đực, các tế bào nguyên mầm phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào. Sự tạo tinh bắt đầu từ tinh bào bậc I. Tế bào này giảm phân, lần phân bào I tạo ra 2 tinh bào bậc II, lần phân bào II tạo ra 4 tế bào con, từ đó phát triển thành 4 tinh trùng.
Trong quá tình phát sinh giao tử cái, các tế bào mầm cũng nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra noãn nguyên bào. noãn nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc I. Tế bào này giảm phân, lần phân bào I tạo ra một tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ nhất và 1 tế bào có kích thước lớn gọi là noãn bào bậc II. Lần phân bào II cũng tạo ra 1 tế bào kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ hai và 1 tế bào khá lớn gọi là trứng. Sau này chỉ có trứng thụ tinh với tinh trùng.
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.
* Khác nhau:
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào mầm của tế bào sinh dục.
- Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
- Không có sự tiếp hợp và trao đổi đoạn.
-Có sự tiếp hợp và trao đổi đoạn.
- Một lần phân bào và một lần NST phân li
- Hai lần phân bào và hai lần NST phân li
- Từ một tế bào mẹ (2n) NP tạo ra 2 tế bào con có bộ NST như tb mẹ (2n).
- Từ một tế bào mẹ (2n) GP tạo ra 4 tế bào con, mỗi tb con có bộ NST đơn bội (n).
Nguyên phân
Giảm phân
Giao tử đực, giao tử cái còn gọi là gì ?
Giao tử đực
( tinh trùng)
Giao tử cái
( Trứng)
Đầu
Đuôi
Thân
Kiểm tra bài cũ.
BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I - Sự phát sinh giao tử ở động vật
2n
2n
2n
n
n
Tinh trùng
Tinh bào bậc 2
Tinh nguyên bào
Sơ đồ phát sinh giao tử đực.
2n
n
n
n
n
Tinh bào bậc 1 (tb phát sinh giao tử)
n
n
n
n
Tế bào (tinh tử)
BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
Sơ đồ phát sinh giao tử cái.
n
n
n
n
n
2n
2n
2n
Noãn nguyên bào
Noãn bào bậc 1 (tb phát sinh giao tử)
Noãn bào bậc 2
Thể cực thứ 1
2n
n
Thể cực thứ 2
Tế bào mầm
Trứng
2n
2n
2n
2n
n
n
n
n
n
Noãn nguyên bào
Noãn bào bậc 1
Trứng
Thể cực
thứ hai
Nguyên phân
Giảm phân 1
Giảm phân 2
n
2n
2n
2n
Tinh bào
bậc 1
Tinh bào bậc 2
n
n
n
n
n
n
2n
Tinh trùng
Thể cực thứ nhất
Tế bào mầm
Tế bào mầm
Tinh nguyên bào
Noãn bào bậc 2
Sự phát sinh giao tử cái
Sự phát sinh giao tử đực
1.Giống nhau:
- Các tế bào mầm đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra noãn nguyên bào và tinh nguyên bào
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo giao tử.
Bài tập:
1. Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản của hai quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái?
Đều phát sinh từ các tế bào mầm sinh dục.
Đều lần lượt trải qua 2 quá trình: NP của các tế bào mầm và GP tạo ra giao tử.
- Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục.
Phiếu học tập.
- Khác nhau:
- Noãn bào bậc 1 qua G’P I cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 kích thước lớn
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2.
- Noãn bào bậc 2 qua G’P II cho thể cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng (kích thước lớn)
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua G’P II cho 2 tinh tử - phát sinh thành tinh trùng.
- Từ 1 noãn bào bậc 1 qua G’P cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng, chỉ có trứng trực tiếp tham gia thụ tinh
- Từ 1 tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng, đều tham gia thụ tinh
- Các tinh trùng đều chứa bộ NST đơn bội (nNST) nhưng lại khác nhau về nguồn gốc NST.
II -Thụ tinh
BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
n
Tinh trùng
Trứng
Thụ tinh
Hợp tử
2n
II -Thụ tinh
- Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái tạo thành hợp tử.
- Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.
n
Hiện tượng thụ tinh:
1 trứng x 1 tinh trùng
1 Hợp tử
Thực chất của sự thụ tinh:
(n NST) x (n NST)
( 2n NST)
II -Thụ tinh:
Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái tạo thành hợp tử.
Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.
Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
Vì trong quá trình phát sinh giao tử các NST trong cặp NST tương đồng phân li độc lập với nhau tạo nên các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST và trong quá trình thụ tinh sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này tạo nên các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc.
III. ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh:
* Về mặt di truyền:
Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể
* Về mặt biến dị:
Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú phục vụ cho công tác chọn giống và tiến hóa
Giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa gì đối với di truyền, tiến hoá và chọn giống?
Hợp tử (2n)
Cơ thể cái
Cơ thể trưởng thành (2n)
Noãn (2n)
Cơ thể trưởng thành (2n)
Nguyên phân
Hợp tử (2n)
Tinh trùng (2n)
Giảm phân, phát sinh giao tử
Thụ tinh
Hợp tử (2n)
Cơ thể đực
Nguyên phân
Cơ thể trưởng thành (2n)
Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức
- Nhờ có GP tạo ra giao tử có bộ NST đơn bội(n) và qua thụ tinh bộ NST lưỡng bội(2n) được phục hồi. Sự phối hợp các quá trình NP,GP,thụ tinh đã duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.
- GP tạo ra nhiều giao tử khác nhau về nguồn gốc NST, sự kết hợp ngẫu nhiên các loại giao tử qua thụ tinh tạo ra các hợp tử có bộ NST khác nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp phong phú là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
BÀI 1: Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì trong các sự kiện sau đây?
a) Sự kết hợp theo nguyên tắc: một giao tử đực kết hợp với một giao tử cái.
b) Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội.
c) Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
d) Sự tạo thành hợp tử.
BÀI 2 : Trong tế bào của một loài giao phối ,2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng Aa và Bb khi giảm phân và thụ tinh sẽ cho ra số kiểu tổ hợp nhiễm sắc thể trong hợp tử là :
a) 4 tổ hợp nhiễm sắc thể.
b) 8 tổ hợp nhiễm sắc thể.
c) 9 tổ hợp nhiễm sắc thể.
d) 16 tổ hợp nhiễm sắc thể
x
x
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc trước bài 12
- Đọc phần "Em có biết"
Hướng dẫn bài tập 5 SGK:
+ Các tổ hợp NST trong các giao tử : AB, Ab, aB, ab
+ Trong các hơp tử: AABB, AABb, AaBB, AAbb, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb
Kết luận:
Qua giảm phân, ở động vật, mỗi tinh bào bậc 1 cho ra 4 tinh trùng, còn mỗi noãn bào bậc 1 chỉ cho ra 1 trứng.
Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái, về bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.
Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã duy trì ổn đinh bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể. Đồng thời còn tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hoá.
Câu 1/-36- SGK Tự ghi lại sơ đồ bằng chữ.
Câu 2/-36- SGK Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể?
Trả lời: Do sự phối hợp các quá trình NP, GP, thụ tinh đã duy trì….
Câu 3/-36- SGK Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở loài sinh sản hữu tính, giải thích trên cơ sở tế bào học nào?
Trả lời: Đoạn 2 phần III SGK
Trả lời: Nhờ quá trình giao phối: Do sự phân li độc lập các NST (trong hình thành giao tử ) và sự phối hợp ngẩu nhiên giữa các giao tử đực và cái ( trong thụ tinh)
Do sự tổ hợp lại các gen vốn có của tổ tiên, bố mẹ làm xuất hiện các tính trạng đã có hoặc chưa có ở thế hệ trước.
CỦNG CỐ
So sỏnh giao t? d?c v giao t? cỏi :
a.Nh?ng di?m gi?ng nhau :
-D?u du?c hỡnh thnh t? quỏ trỡnh gi?m phõn c?a cỏc t? bo sinh giao t? ? vựng chớn c?a ?ng d?n sinh d?c.
-D?u ch?a b? nhi?m s?c th? don b?i (n).
-D?u cú kh? nang th? tinh d? t?o ra h?p t?.
b.Nh?ng di?m khỏc nhau :
-Giao t? d?c du?c t?o ra t? t? bo sinh tinh trong tinh hon, cũn giao t? cỏi du?c t?o ra t? t? bo sinh tr?ng trong bu?ng tr?ng.
-Giao t? cỏi cú kớch thu?c l?n hon giao t? d?c cựng loi do giao t? cỏi tớch luy nhi?u ch?t dinh du?ng hon d? chu?n b? nuụi du?ng phụi ? giai do?n d?u, n?u x?y ra quỏ trỡnh th? tinh.
-Th?i gian s?ng c?a giao t? cỏi di hon so v?i th?i gian s?ng c?a giao t? d?c cựng loi.
-S? lu?ng giao t? d?c phỏt sinh nhi?u hon s? lu?ng giao t? cỏi phỏt sinh trong cựng 1 loi. M?t t? bo sinh tinh gi?m phõn t?o 4 tinh trựng, trong khi m?t t? bo sinh tr?ng gi?m phõn ch? t?o ra 1 tr?ng.
-Nhi?m s?c th? gi?i tớnh trong giao t? d?c v trong giao t? cỏi cú th? khỏc nhau.
Các tế bào con được tạo thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử. trong quá trình phát sinh giao tử đực, các tế bào nguyên mầm phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào. Sự tạo tinh bắt đầu từ tinh bào bậc I. Tế bào này giảm phân, lần phân bào I tạo ra 2 tinh bào bậc II, lần phân bào II tạo ra 4 tế bào con, từ đó phát triển thành 4 tinh trùng.
Trong quá tình phát sinh giao tử cái, các tế bào mầm cũng nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra noãn nguyên bào. noãn nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc I. Tế bào này giảm phân, lần phân bào I tạo ra một tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ nhất và 1 tế bào có kích thước lớn gọi là noãn bào bậc II. Lần phân bào II cũng tạo ra 1 tế bào kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ hai và 1 tế bào khá lớn gọi là trứng. Sau này chỉ có trứng thụ tinh với tinh trùng.
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.
* Khác nhau:
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào mầm của tế bào sinh dục.
- Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
- Không có sự tiếp hợp và trao đổi đoạn.
-Có sự tiếp hợp và trao đổi đoạn.
- Một lần phân bào và một lần NST phân li
- Hai lần phân bào và hai lần NST phân li
- Từ một tế bào mẹ (2n) NP tạo ra 2 tế bào con có bộ NST như tb mẹ (2n).
- Từ một tế bào mẹ (2n) GP tạo ra 4 tế bào con, mỗi tb con có bộ NST đơn bội (n).
Nguyên phân
Giảm phân
Giao tử đực, giao tử cái còn gọi là gì ?
Giao tử đực
( tinh trùng)
Giao tử cái
( Trứng)
Đầu
Đuôi
Thân
Kiểm tra bài cũ.
BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I - Sự phát sinh giao tử ở động vật
2n
2n
2n
n
n
Tinh trùng
Tinh bào bậc 2
Tinh nguyên bào
Sơ đồ phát sinh giao tử đực.
2n
n
n
n
n
Tinh bào bậc 1 (tb phát sinh giao tử)
n
n
n
n
Tế bào (tinh tử)
BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
Sơ đồ phát sinh giao tử cái.
n
n
n
n
n
2n
2n
2n
Noãn nguyên bào
Noãn bào bậc 1 (tb phát sinh giao tử)
Noãn bào bậc 2
Thể cực thứ 1
2n
n
Thể cực thứ 2
Tế bào mầm
Trứng
2n
2n
2n
2n
n
n
n
n
n
Noãn nguyên bào
Noãn bào bậc 1
Trứng
Thể cực
thứ hai
Nguyên phân
Giảm phân 1
Giảm phân 2
n
2n
2n
2n
Tinh bào
bậc 1
Tinh bào bậc 2
n
n
n
n
n
n
2n
Tinh trùng
Thể cực thứ nhất
Tế bào mầm
Tế bào mầm
Tinh nguyên bào
Noãn bào bậc 2
Sự phát sinh giao tử cái
Sự phát sinh giao tử đực
1.Giống nhau:
- Các tế bào mầm đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra noãn nguyên bào và tinh nguyên bào
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo giao tử.
Bài tập:
1. Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản của hai quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái?
Đều phát sinh từ các tế bào mầm sinh dục.
Đều lần lượt trải qua 2 quá trình: NP của các tế bào mầm và GP tạo ra giao tử.
- Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục.
Phiếu học tập.
- Khác nhau:
- Noãn bào bậc 1 qua G’P I cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 kích thước lớn
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2.
- Noãn bào bậc 2 qua G’P II cho thể cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng (kích thước lớn)
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua G’P II cho 2 tinh tử - phát sinh thành tinh trùng.
- Từ 1 noãn bào bậc 1 qua G’P cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng, chỉ có trứng trực tiếp tham gia thụ tinh
- Từ 1 tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng, đều tham gia thụ tinh
- Các tinh trùng đều chứa bộ NST đơn bội (nNST) nhưng lại khác nhau về nguồn gốc NST.
II -Thụ tinh
BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
n
Tinh trùng
Trứng
Thụ tinh
Hợp tử
2n
II -Thụ tinh
- Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái tạo thành hợp tử.
- Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.
n
Hiện tượng thụ tinh:
1 trứng x 1 tinh trùng
1 Hợp tử
Thực chất của sự thụ tinh:
(n NST) x (n NST)
( 2n NST)
II -Thụ tinh:
Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái tạo thành hợp tử.
Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.
Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
Vì trong quá trình phát sinh giao tử các NST trong cặp NST tương đồng phân li độc lập với nhau tạo nên các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST và trong quá trình thụ tinh sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này tạo nên các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc.
III. ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh:
* Về mặt di truyền:
Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể
* Về mặt biến dị:
Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú phục vụ cho công tác chọn giống và tiến hóa
Giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa gì đối với di truyền, tiến hoá và chọn giống?
Hợp tử (2n)
Cơ thể cái
Cơ thể trưởng thành (2n)
Noãn (2n)
Cơ thể trưởng thành (2n)
Nguyên phân
Hợp tử (2n)
Tinh trùng (2n)
Giảm phân, phát sinh giao tử
Thụ tinh
Hợp tử (2n)
Cơ thể đực
Nguyên phân
Cơ thể trưởng thành (2n)
Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức
- Nhờ có GP tạo ra giao tử có bộ NST đơn bội(n) và qua thụ tinh bộ NST lưỡng bội(2n) được phục hồi. Sự phối hợp các quá trình NP,GP,thụ tinh đã duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.
- GP tạo ra nhiều giao tử khác nhau về nguồn gốc NST, sự kết hợp ngẫu nhiên các loại giao tử qua thụ tinh tạo ra các hợp tử có bộ NST khác nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp phong phú là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
BÀI 1: Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì trong các sự kiện sau đây?
a) Sự kết hợp theo nguyên tắc: một giao tử đực kết hợp với một giao tử cái.
b) Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội.
c) Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
d) Sự tạo thành hợp tử.
BÀI 2 : Trong tế bào của một loài giao phối ,2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng Aa và Bb khi giảm phân và thụ tinh sẽ cho ra số kiểu tổ hợp nhiễm sắc thể trong hợp tử là :
a) 4 tổ hợp nhiễm sắc thể.
b) 8 tổ hợp nhiễm sắc thể.
c) 9 tổ hợp nhiễm sắc thể.
d) 16 tổ hợp nhiễm sắc thể
x
x
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc trước bài 12
- Đọc phần "Em có biết"
Hướng dẫn bài tập 5 SGK:
+ Các tổ hợp NST trong các giao tử : AB, Ab, aB, ab
+ Trong các hơp tử: AABB, AABb, AaBB, AAbb, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb
Kết luận:
Qua giảm phân, ở động vật, mỗi tinh bào bậc 1 cho ra 4 tinh trùng, còn mỗi noãn bào bậc 1 chỉ cho ra 1 trứng.
Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái, về bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.
Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã duy trì ổn đinh bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể. Đồng thời còn tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hoá.
Câu 1/-36- SGK Tự ghi lại sơ đồ bằng chữ.
Câu 2/-36- SGK Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể?
Trả lời: Do sự phối hợp các quá trình NP, GP, thụ tinh đã duy trì….
Câu 3/-36- SGK Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở loài sinh sản hữu tính, giải thích trên cơ sở tế bào học nào?
Trả lời: Đoạn 2 phần III SGK
Trả lời: Nhờ quá trình giao phối: Do sự phân li độc lập các NST (trong hình thành giao tử ) và sự phối hợp ngẩu nhiên giữa các giao tử đực và cái ( trong thụ tinh)
Do sự tổ hợp lại các gen vốn có của tổ tiên, bố mẹ làm xuất hiện các tính trạng đã có hoặc chưa có ở thế hệ trước.
CỦNG CỐ
So sỏnh giao t? d?c v giao t? cỏi :
a.Nh?ng di?m gi?ng nhau :
-D?u du?c hỡnh thnh t? quỏ trỡnh gi?m phõn c?a cỏc t? bo sinh giao t? ? vựng chớn c?a ?ng d?n sinh d?c.
-D?u ch?a b? nhi?m s?c th? don b?i (n).
-D?u cú kh? nang th? tinh d? t?o ra h?p t?.
b.Nh?ng di?m khỏc nhau :
-Giao t? d?c du?c t?o ra t? t? bo sinh tinh trong tinh hon, cũn giao t? cỏi du?c t?o ra t? t? bo sinh tr?ng trong bu?ng tr?ng.
-Giao t? cỏi cú kớch thu?c l?n hon giao t? d?c cựng loi do giao t? cỏi tớch luy nhi?u ch?t dinh du?ng hon d? chu?n b? nuụi du?ng phụi ? giai do?n d?u, n?u x?y ra quỏ trỡnh th? tinh.
-Th?i gian s?ng c?a giao t? cỏi di hon so v?i th?i gian s?ng c?a giao t? d?c cựng loi.
-S? lu?ng giao t? d?c phỏt sinh nhi?u hon s? lu?ng giao t? cỏi phỏt sinh trong cựng 1 loi. M?t t? bo sinh tinh gi?m phõn t?o 4 tinh trựng, trong khi m?t t? bo sinh tr?ng gi?m phõn ch? t?o ra 1 tr?ng.
-Nhi?m s?c th? gi?i tớnh trong giao t? d?c v trong giao t? cỏi cú th? khỏc nhau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Quốc Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)