Bài 11. Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng
Chia sẻ bởi Cao Ngoc Thinh |
Ngày 26/04/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
nhiệt liệt chào mừng
các thầy giáo , cô giáo về dự giờ
vật lý - lớp 6
TỔ: LÝ- HÓA- SINH
Kiểm tra bài cũ
Trả lời:
Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó:
D = m / V.
2. m = D.V
Trong đó:
m là khối lượng (kg)
D là khối lượng riêng (kg/m3)
V là thể tích (m3)
Khối lượng riêng của một chất là gì?
Viết công thức tính khối lượng của một vật theo khối
lượng riêng?
Như vậy chúng ta đã biết giữa khối lượng và khối lượng riêng có quan hệ với nhau. Vậy giữa trọng lượng riêng và trọng lượng có quan hệ với nhau thế nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu ở tiết học hôm nay.
Ti?t 12: BI 11.TR?NG LU?NG RIấNG - BI T?P
I- TRỌNG LƯỢNG RIÊNG:
1. Định nghĩa:
+ 1m3 đá có trọng lượng khoảng 26000N, ta nói đá có trọng lượng riêng khoảng 26000N/m3.
+ 1m3 gỗ có trọng lượng khoảng 8000N, ta nói gỗ có trọng lượng riêng khoảng 8000N/m3
Vậy trọng lượng riêng của một chất là gì?
Trọng lượng c?a một mét khối c?a một chất gọi là trọng lượng riêng c?a chất đó.
* Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối (N/m3)
* Đơn vị trọng lượng riêng là gỡ? V kí hiệu.
Ti?t 12: BI 11.TR?NG LU?NG RIấNG - BI T?P
I- TRỌNG LƯỢNG RIÊNG:
1. Định nghĩa:
Trọng lượng c?a một mét khối c?a một chất gọi là trọng lượng riêng c?a chất đó.
* Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối (N/m3)
1m3 nhôm có trọng lượng 27000N thì trọng lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?
Đáp án:27000N/m3
Như vậy trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó. Vậy công thức tính trọng lượng riêng thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu.
Ti?t 12: BI 11.TR?NG LU?NG RIấNG - BI T?P
I- TRỌNG LƯỢNG RIÊNG:
1. Định nghĩa:
Trọng lượng c?a một mét khối c?a một chất gọi là trọng lượng riêng c?a chất đó.
* Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối (N/m3)
2. Công thức:
1m3 sắt có trọng lượng 78000N
2m3 sắt có trọng lượng là.................
156000N
0,5m3 sắt có trọng lượng là.................
39000N
V1= 1m3
P1 = 78000N
V2= 2m3
P2 = 156000N
V3= 0,5m3
P3 = 39000N
78000N/m3
78000N/m3
78000N/m3
Theo em giá trị 78000N/m3
là gì của sắt?
78000N/m3 trọng lượng
riêng của sắt
C4: Hãy chọn các từ trong khung điền vào chỗ trống:
d là (1) ……………………
, trong đó P là (2) ………….…………
V là (3) ……………………
trọng lượng (N)
thể tích (m3)
trọng lượng riêng (N/m3)
Ti?t 12: BI 11.TR?NG LU?NG RIấNG - BI T?P
I- TRỌNG LƯỢNG RIÊNG:
1. Định nghĩa:
Trọng lượng c?a một mét khối c?a một chất gọi là trọng lượng riêng c?a chất đó.
* Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối (N/m3)
2. Công thức:
d là trọng lượng riêng
(N/m3)
trong đó P là trọng lượng (N)
V là thể tích (m3)
Chú ý:
P
= ?
= d.V
Trọng lượng riêng của một chất luôn không thay đổi
Trọng lượng riêng của một chất có quan hệ gì với khối lượng riêng của chất đó?
Ti?t 12: BI 11.TR?NG LU?NG RIấNG - BI T?P
I- TRỌNG LƯỢNG RIÊNG:
1. Định nghĩa:
Trọng lượng c?a một mét khối c?a một chất gọi là trọng lượng riêng c?a chất đó.
* Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối (N/m3)
2. Công thức:
3. Công thức tính trọng lượng
riêng theo khối lượng riêng
3. Dựa vào công thức P = 10m, ta có thể tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D: d=10D
P = 10.m
m = D.V
d = 10.D
d = 10.D
* Bảng khối luợng riêng của một số chất
=> bảng tr?ng luợng riêng của một số chất (d=10.D)
113000
136000
TRÒ CHƠI ĐIỀN KHUYẾT
Câu 1: Chữ cái đứng trước chữ đ trong bảng chữ cái là chữ…
d
Câu 2: Khối lượng của quả cân 100g ……. 0.1kg
=
Câu 3: Trọng lượng có kí hiệu bằng chữ gì?…….
P
Câu 4: Trọng lượng riêng của sắt bằng 78000N..........1m3
/
Câu 5: Thể tích của vật được kí hiệu bằng chữ gì?.......
V
Yêu cầu nhanh: Viết tất cả các chữ cái, dấu trong ô vuông thành
một hệ thức
Ti?t 12: BI 11.TR?NG LU?NG RIấNG - BI T?P
I- TRỌNG LƯỢNG RIÊNG:
1. Định nghĩa:
Trọng lượng c?a một mét khối c?a một chất gọi là trọng lượng riêng c?a chất đó.
* Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối (N/m3)
2. Công thức:
3. Công thức tính trọng lượng
riêng theo khối lượng riêng
d = 10.D
II. BÀI TẬP
Bài 1: 1.1. Trọng lượng riêng của gạo vào khoảng:
A. 12000 kg.
B. 12000 kg/m3.
C. 12000 N.
D. 12000 N/m3.
1.2. Công thức tính trọng lượng riêng của một chất là:
A. d = P.V
B. d = P / V
C. D = m / V
D. d = V / P
Ti?t 12: BI 11.TR?NG LU?NG RIấNG - BI T?P
I- TRỌNG LƯỢNG RIÊNG:
1. Định nghĩa:
Trọng lượng c?a một mét khối c?a một chất gọi là trọng lượng riêng c?a chất đó.
* Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối (N/m3)
2. Công thức:
3. Công thức tính trọng lượng
riêng theo khối lượng riêng
d = 10.D
II. BÀI TẬP
Bài 2: Tính trọng lượng của một thanh sắt có thể tích 100 cm3?
Cho biết:
d = 78000N/m3
V = 100 cm3 = 0,0001m3
P = ?
Bài giải:
Từ d = P / V P = d.V
Trọng lượng của thanh sắt là:
P = d.V
= 78000N/m3 x 0,0001m3
= 7,8 N
Đáp số: 7,8N
Ti?t 12: BI 11.TR?NG LU?NG RIấNG - BI T?P
I- TRỌNG LƯỢNG RIÊNG:
1. Định nghĩa:
Trọng lượng c?a một mét khối c?a một chất gọi là trọng lượng riêng c?a chất đó.
* Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối (N/m3)
2. Công thức:
3. Công thức tính trọng lượng
riêng theo khối lượng riêng
d = 10.D
II. BÀI TẬP
Bài 3:
Một hộp sữa Ông Thọ có trọng lượng 3,97N và có thể tích 320cm3. Hãy tính trọng lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị N/m3.
Cho biết
P = 3,97N
V = 320cm3
d = ?
= 0,00032m3
Trọng lượng riêng của sữa trong hộp là:
d = P/V = 3,97N / 0,00032m3
= 12406,25 N/m3.
Đ/S: 12406,25 N/m3.
Bài giải:
- Thể lệ trò chơi như sau:
+ Có 4 mảnh ghép tương ứng với 4 câu hỏi. Mỗi tổ cử
1 bạn để chọn mảnh ghép, khi trả lời đúng câu hỏi thì
mảnh ghép mất đi và lộ ra một phần của hình nền. Tổ nào
đoán được hình nền trước thì tổ đó chiến thắng.
Trò chơi lật mảnh ghép đoán hình nền
1
4
3
1. Nêu định nghĩa trọng lượng riêng.
Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng
riêng của chất đó
Nêu đơn vị của trọng lượng riêng.
Đơn vị của trọng lượng riêng là N/m3.
Nêu công thức tính trọng lượng riêng.
2
d=P/ V
Nêu công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng.
d= 10D
Cân rôbécvan
Hướng dẫn về nhà.
Học phần ghi nhớ ở trang 38 SGK.
Đọc phần: “Có thể em chưa biết” (SGK – 38)
Làm bài tập: 11.5 ; 11.6 và 11.7 SBT.
Tiết 13: THỰC HÀNH :
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI.
Kẻ bảng mẫu báo cáo ở trang 40 SGK.
Đọc trước phần thực hành.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE
các thầy giáo , cô giáo về dự giờ
vật lý - lớp 6
TỔ: LÝ- HÓA- SINH
Kiểm tra bài cũ
Trả lời:
Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó:
D = m / V.
2. m = D.V
Trong đó:
m là khối lượng (kg)
D là khối lượng riêng (kg/m3)
V là thể tích (m3)
Khối lượng riêng của một chất là gì?
Viết công thức tính khối lượng của một vật theo khối
lượng riêng?
Như vậy chúng ta đã biết giữa khối lượng và khối lượng riêng có quan hệ với nhau. Vậy giữa trọng lượng riêng và trọng lượng có quan hệ với nhau thế nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu ở tiết học hôm nay.
Ti?t 12: BI 11.TR?NG LU?NG RIấNG - BI T?P
I- TRỌNG LƯỢNG RIÊNG:
1. Định nghĩa:
+ 1m3 đá có trọng lượng khoảng 26000N, ta nói đá có trọng lượng riêng khoảng 26000N/m3.
+ 1m3 gỗ có trọng lượng khoảng 8000N, ta nói gỗ có trọng lượng riêng khoảng 8000N/m3
Vậy trọng lượng riêng của một chất là gì?
Trọng lượng c?a một mét khối c?a một chất gọi là trọng lượng riêng c?a chất đó.
* Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối (N/m3)
* Đơn vị trọng lượng riêng là gỡ? V kí hiệu.
Ti?t 12: BI 11.TR?NG LU?NG RIấNG - BI T?P
I- TRỌNG LƯỢNG RIÊNG:
1. Định nghĩa:
Trọng lượng c?a một mét khối c?a một chất gọi là trọng lượng riêng c?a chất đó.
* Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối (N/m3)
1m3 nhôm có trọng lượng 27000N thì trọng lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?
Đáp án:27000N/m3
Như vậy trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó. Vậy công thức tính trọng lượng riêng thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu.
Ti?t 12: BI 11.TR?NG LU?NG RIấNG - BI T?P
I- TRỌNG LƯỢNG RIÊNG:
1. Định nghĩa:
Trọng lượng c?a một mét khối c?a một chất gọi là trọng lượng riêng c?a chất đó.
* Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối (N/m3)
2. Công thức:
1m3 sắt có trọng lượng 78000N
2m3 sắt có trọng lượng là.................
156000N
0,5m3 sắt có trọng lượng là.................
39000N
V1= 1m3
P1 = 78000N
V2= 2m3
P2 = 156000N
V3= 0,5m3
P3 = 39000N
78000N/m3
78000N/m3
78000N/m3
Theo em giá trị 78000N/m3
là gì của sắt?
78000N/m3 trọng lượng
riêng của sắt
C4: Hãy chọn các từ trong khung điền vào chỗ trống:
d là (1) ……………………
, trong đó P là (2) ………….…………
V là (3) ……………………
trọng lượng (N)
thể tích (m3)
trọng lượng riêng (N/m3)
Ti?t 12: BI 11.TR?NG LU?NG RIấNG - BI T?P
I- TRỌNG LƯỢNG RIÊNG:
1. Định nghĩa:
Trọng lượng c?a một mét khối c?a một chất gọi là trọng lượng riêng c?a chất đó.
* Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối (N/m3)
2. Công thức:
d là trọng lượng riêng
(N/m3)
trong đó P là trọng lượng (N)
V là thể tích (m3)
Chú ý:
P
= ?
= d.V
Trọng lượng riêng của một chất luôn không thay đổi
Trọng lượng riêng của một chất có quan hệ gì với khối lượng riêng của chất đó?
Ti?t 12: BI 11.TR?NG LU?NG RIấNG - BI T?P
I- TRỌNG LƯỢNG RIÊNG:
1. Định nghĩa:
Trọng lượng c?a một mét khối c?a một chất gọi là trọng lượng riêng c?a chất đó.
* Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối (N/m3)
2. Công thức:
3. Công thức tính trọng lượng
riêng theo khối lượng riêng
3. Dựa vào công thức P = 10m, ta có thể tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D: d=10D
P = 10.m
m = D.V
d = 10.D
d = 10.D
* Bảng khối luợng riêng của một số chất
=> bảng tr?ng luợng riêng của một số chất (d=10.D)
113000
136000
TRÒ CHƠI ĐIỀN KHUYẾT
Câu 1: Chữ cái đứng trước chữ đ trong bảng chữ cái là chữ…
d
Câu 2: Khối lượng của quả cân 100g ……. 0.1kg
=
Câu 3: Trọng lượng có kí hiệu bằng chữ gì?…….
P
Câu 4: Trọng lượng riêng của sắt bằng 78000N..........1m3
/
Câu 5: Thể tích của vật được kí hiệu bằng chữ gì?.......
V
Yêu cầu nhanh: Viết tất cả các chữ cái, dấu trong ô vuông thành
một hệ thức
Ti?t 12: BI 11.TR?NG LU?NG RIấNG - BI T?P
I- TRỌNG LƯỢNG RIÊNG:
1. Định nghĩa:
Trọng lượng c?a một mét khối c?a một chất gọi là trọng lượng riêng c?a chất đó.
* Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối (N/m3)
2. Công thức:
3. Công thức tính trọng lượng
riêng theo khối lượng riêng
d = 10.D
II. BÀI TẬP
Bài 1: 1.1. Trọng lượng riêng của gạo vào khoảng:
A. 12000 kg.
B. 12000 kg/m3.
C. 12000 N.
D. 12000 N/m3.
1.2. Công thức tính trọng lượng riêng của một chất là:
A. d = P.V
B. d = P / V
C. D = m / V
D. d = V / P
Ti?t 12: BI 11.TR?NG LU?NG RIấNG - BI T?P
I- TRỌNG LƯỢNG RIÊNG:
1. Định nghĩa:
Trọng lượng c?a một mét khối c?a một chất gọi là trọng lượng riêng c?a chất đó.
* Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối (N/m3)
2. Công thức:
3. Công thức tính trọng lượng
riêng theo khối lượng riêng
d = 10.D
II. BÀI TẬP
Bài 2: Tính trọng lượng của một thanh sắt có thể tích 100 cm3?
Cho biết:
d = 78000N/m3
V = 100 cm3 = 0,0001m3
P = ?
Bài giải:
Từ d = P / V P = d.V
Trọng lượng của thanh sắt là:
P = d.V
= 78000N/m3 x 0,0001m3
= 7,8 N
Đáp số: 7,8N
Ti?t 12: BI 11.TR?NG LU?NG RIấNG - BI T?P
I- TRỌNG LƯỢNG RIÊNG:
1. Định nghĩa:
Trọng lượng c?a một mét khối c?a một chất gọi là trọng lượng riêng c?a chất đó.
* Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối (N/m3)
2. Công thức:
3. Công thức tính trọng lượng
riêng theo khối lượng riêng
d = 10.D
II. BÀI TẬP
Bài 3:
Một hộp sữa Ông Thọ có trọng lượng 3,97N và có thể tích 320cm3. Hãy tính trọng lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị N/m3.
Cho biết
P = 3,97N
V = 320cm3
d = ?
= 0,00032m3
Trọng lượng riêng của sữa trong hộp là:
d = P/V = 3,97N / 0,00032m3
= 12406,25 N/m3.
Đ/S: 12406,25 N/m3.
Bài giải:
- Thể lệ trò chơi như sau:
+ Có 4 mảnh ghép tương ứng với 4 câu hỏi. Mỗi tổ cử
1 bạn để chọn mảnh ghép, khi trả lời đúng câu hỏi thì
mảnh ghép mất đi và lộ ra một phần của hình nền. Tổ nào
đoán được hình nền trước thì tổ đó chiến thắng.
Trò chơi lật mảnh ghép đoán hình nền
1
4
3
1. Nêu định nghĩa trọng lượng riêng.
Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng
riêng của chất đó
Nêu đơn vị của trọng lượng riêng.
Đơn vị của trọng lượng riêng là N/m3.
Nêu công thức tính trọng lượng riêng.
2
d=P/ V
Nêu công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng.
d= 10D
Cân rôbécvan
Hướng dẫn về nhà.
Học phần ghi nhớ ở trang 38 SGK.
Đọc phần: “Có thể em chưa biết” (SGK – 38)
Làm bài tập: 11.5 ; 11.6 và 11.7 SBT.
Tiết 13: THỰC HÀNH :
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI.
Kẻ bảng mẫu báo cáo ở trang 40 SGK.
Đọc trước phần thực hành.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Ngoc Thinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)