Bài 11. Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng
Chia sẻ bởi Taàn Thanh Aâm |
Ngày 26/04/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
1.Khối lượng riêng của một chất là gì?
2.Viết công thức tính khối lượng riêng ?
Công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng?
3.Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật?
Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó:
2. D = m / V
m = D.V
Trong đó:
m là khối lượng (kg)
D là khối lượng riêng (kg/m3)
V là thể tích (m3)
3. P = 10.m
Trong đó:
m là khối lượng của vật (kg)
P là trọng lượng của vật (N)
Trả lời:
Đố em?
Sắt và chì, kim loại nào nặng hơn?
TIẾT 14-BÀI 11
TRỌNG LƯỢNG RIÊNG- BÀI TẬP
1. Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
2. Đơn vị trọng lượng riêng là:
Niutơn trên mét khối (N/m3)
Khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3.Dựa vào số liệu này em hãy cho biết 1 mét khối nhôm nặng bao nhiêu kg?
Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
Vậy Trọng lượng riêng là gì?đơn vị trọng lượng riêng?
1m3 nhôm có trọng lượng là 27000N.
Ta nói Nhôm có trọng lượng riêng 27000 N/m3
I.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
1m3 nhôm có khối lượng là 2700kg.
Vậy 1m3 nhôm có trọng lượng là bao nhiêu N?
C4: Hãy chọn các từ trong
khung điền vào chỗ trống:
d là (1) ………………
trong đó P là (2) ………….……
V là (3) ………………
trọng lượng (N)
thể tích (m3)
trọng lượng riêng (N/m3)
Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
I.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
1. Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
2. Đơn vị trọng lượng riêng là:
Niutơn trên mét khối (N/ m3 )
Công thức tính trọng lượng riêng:
P = 10.m
m = D.V
d = 10.D
4. Dựa vào công thức P = 10m ta có thể tính được
trọng lượng riêng theo khối lượng riêng:
Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
I.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
1. Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
2. Đơn vị trọng lượng riêng là:
Niutơn trên mét khối (N/m3)
d : là trọng lượng riêng(N/m3)
trong đó P : là trọng lượng (N)
V: là thể tích(m3)
3. Công thức tính trọng lượng riêng:
4. Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng:
Bảng khối lượng riêng của một số chất
Bảng trọng lượng riêng của một số chất
113000
136000
2 lít dầu hỏa có trọng lượng 16N. Tính trọng lượng riêng của dầu hỏa.
Bài 1:
Cho biết
P = 16 N
V = 2 lít
d = ?
= 0,002 m3
Bài giải:
Trọng lượng riêng của dầu hỏa là:
d = P/V = 16 : 0,002
= 8000 (N/m3)
Đ/S: 8000 N/m3.
II. BÀI TẬP
I.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
Bài 2: Nhóm 1,3,5
Một hộp sữa Ông Thọ có trọng lượng 3,97N và có thể tích 320cm3. Hãy tính trọng lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị N/m3.
Cho biết
P = 3,97 N
V = 320cm3
d = ?
= 0,00032m3
Tính trọng lượng của một thanh sắt có thể tích 40dm3.
Cho biết:
ds = 78000 N/m3
V = 40 dm3
P = ?
= 0,04m3
Bài 3: Nhóm 2,4,6
I.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
II. BÀI TẬP
I.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
II. BÀI TẬP
Bài 2:
Cho biết:
P = 3,97N
V = 320cm3
d = ?
Bài giải:
Trọng lượng riêng của sữa trong hộp là:
d = P/V = 3,97 : 0,00032
= 12406,25 (N/m3).
Đ/S: 12406,25 N/m3.
Bài 3:
* Ta có:
d = P/V P = d.V
Trọng lượng của thanh sắt là:
P = d.V=78000 x 0.04 =3120 (N)
Đáp số: 3120(N)
Cho biết:
ds = 78000 N/m3
V = 40 dm3 = 0,04m3
P = ?
Bài giải:
= 0,00032m3
Bài 4: 4.1. Trọng lượng riêng của gạo là:
A. 12000 kg. B. 12000 kg/m3.
C. 12000 N. D. 12000 N/m3.
Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
II. BÀI TẬP
I.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
4.2. Công thức tính trọng lượng riêng của một chất là:
A. d = P.V B. d = P / V
C. d = m / V D. d = V / P
D
B
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
GHI NHỚ
Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó : d = P/ V
Đơn vị trọng lượng riêng: N/m3
Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng:
d = 10. D
1/ Trọng lượng riêng của một chất được xác định như thế nào?
2/ Đơn vị trọng lượng riêng là gì?
3/ Nêu công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng.
Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
SƠ ĐỒ TƯ DUY
Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc bài, thuộc các công thức tính D, d.
Xem lại tất cả các bài tập đã giải ở tiết 12, 13.
Xem thêm mục III. Xác định trọng lượng riêng của một chất.
Mỗi nhóm chuẩn bị khoảng 15 hòn sỏi nhỏ, rửa sạch,để tiết sau thực hành.
Nghiên cứu bài 12, chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu (SGK/T40).
Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
Bài học kết thúc.Tạm biệt các em!
1.Khối lượng riêng của một chất là gì?
2.Viết công thức tính khối lượng riêng ?
Công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng?
3.Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật?
Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó:
2. D = m / V
m = D.V
Trong đó:
m là khối lượng (kg)
D là khối lượng riêng (kg/m3)
V là thể tích (m3)
3. P = 10.m
Trong đó:
m là khối lượng của vật (kg)
P là trọng lượng của vật (N)
Trả lời:
Đố em?
Sắt và chì, kim loại nào nặng hơn?
TIẾT 14-BÀI 11
TRỌNG LƯỢNG RIÊNG- BÀI TẬP
1. Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
2. Đơn vị trọng lượng riêng là:
Niutơn trên mét khối (N/m3)
Khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3.Dựa vào số liệu này em hãy cho biết 1 mét khối nhôm nặng bao nhiêu kg?
Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
Vậy Trọng lượng riêng là gì?đơn vị trọng lượng riêng?
1m3 nhôm có trọng lượng là 27000N.
Ta nói Nhôm có trọng lượng riêng 27000 N/m3
I.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
1m3 nhôm có khối lượng là 2700kg.
Vậy 1m3 nhôm có trọng lượng là bao nhiêu N?
C4: Hãy chọn các từ trong
khung điền vào chỗ trống:
d là (1) ………………
trong đó P là (2) ………….……
V là (3) ………………
trọng lượng (N)
thể tích (m3)
trọng lượng riêng (N/m3)
Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
I.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
1. Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
2. Đơn vị trọng lượng riêng là:
Niutơn trên mét khối (N/ m3 )
Công thức tính trọng lượng riêng:
P = 10.m
m = D.V
d = 10.D
4. Dựa vào công thức P = 10m ta có thể tính được
trọng lượng riêng theo khối lượng riêng:
Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
I.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
1. Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
2. Đơn vị trọng lượng riêng là:
Niutơn trên mét khối (N/m3)
d : là trọng lượng riêng(N/m3)
trong đó P : là trọng lượng (N)
V: là thể tích(m3)
3. Công thức tính trọng lượng riêng:
4. Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng:
Bảng khối lượng riêng của một số chất
Bảng trọng lượng riêng của một số chất
113000
136000
2 lít dầu hỏa có trọng lượng 16N. Tính trọng lượng riêng của dầu hỏa.
Bài 1:
Cho biết
P = 16 N
V = 2 lít
d = ?
= 0,002 m3
Bài giải:
Trọng lượng riêng của dầu hỏa là:
d = P/V = 16 : 0,002
= 8000 (N/m3)
Đ/S: 8000 N/m3.
II. BÀI TẬP
I.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
Bài 2: Nhóm 1,3,5
Một hộp sữa Ông Thọ có trọng lượng 3,97N và có thể tích 320cm3. Hãy tính trọng lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị N/m3.
Cho biết
P = 3,97 N
V = 320cm3
d = ?
= 0,00032m3
Tính trọng lượng của một thanh sắt có thể tích 40dm3.
Cho biết:
ds = 78000 N/m3
V = 40 dm3
P = ?
= 0,04m3
Bài 3: Nhóm 2,4,6
I.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
II. BÀI TẬP
I.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
II. BÀI TẬP
Bài 2:
Cho biết:
P = 3,97N
V = 320cm3
d = ?
Bài giải:
Trọng lượng riêng của sữa trong hộp là:
d = P/V = 3,97 : 0,00032
= 12406,25 (N/m3).
Đ/S: 12406,25 N/m3.
Bài 3:
* Ta có:
d = P/V P = d.V
Trọng lượng của thanh sắt là:
P = d.V=78000 x 0.04 =3120 (N)
Đáp số: 3120(N)
Cho biết:
ds = 78000 N/m3
V = 40 dm3 = 0,04m3
P = ?
Bài giải:
= 0,00032m3
Bài 4: 4.1. Trọng lượng riêng của gạo là:
A. 12000 kg. B. 12000 kg/m3.
C. 12000 N. D. 12000 N/m3.
Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
II. BÀI TẬP
I.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
4.2. Công thức tính trọng lượng riêng của một chất là:
A. d = P.V B. d = P / V
C. d = m / V D. d = V / P
D
B
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
GHI NHỚ
Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó : d = P/ V
Đơn vị trọng lượng riêng: N/m3
Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng:
d = 10. D
1/ Trọng lượng riêng của một chất được xác định như thế nào?
2/ Đơn vị trọng lượng riêng là gì?
3/ Nêu công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng.
Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
SƠ ĐỒ TƯ DUY
Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc bài, thuộc các công thức tính D, d.
Xem lại tất cả các bài tập đã giải ở tiết 12, 13.
Xem thêm mục III. Xác định trọng lượng riêng của một chất.
Mỗi nhóm chuẩn bị khoảng 15 hòn sỏi nhỏ, rửa sạch,để tiết sau thực hành.
Nghiên cứu bài 12, chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu (SGK/T40).
Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
Bài học kết thúc.Tạm biệt các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Taàn Thanh Aâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)