Bài 11. Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á

Chia sẻ bởi Đinh Quang Long | Ngày 24/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

Học, học nữa, học mãi
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
về dự giờ thăm lớp
Học, học nữa, học mãi
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
về dự giờ thăm lớp
kiểm tra bài cũ
Nối các ô ở cột bên phải với các ô ở cột bên trái sao cho đúng.
1. Phía Bắc khu vực Nam á
2. Phía Nam khu vực Nam á
3. ở giữa khu vực Nam á
A. Đồng bằng ấn Hằng rộng lớn
B. Dãy Hi-ma-lay-a hùng vĩ cao, đồ sộ nhất thế giới
C. Sơn nguyên Đê-can tương đối thấp, bằng phẳng, hai rìa phía Đông và phía Tây là hai Gat Đông và Gát Tây
Bài 11:
dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực nam á
1. Dân cư
Bảng 11.1. Diện tích và dân số một số khu vực của Châu á


Quan sát bảng trên cho biết
số dân của khu vực Nam á
năm 2001?
Qua đó nhận xét gì về số dân khu vực Nam á so với các khu vực khác của Châu á
- Nam á là khu vực có số dân đông đứng thứ 2 ở châu á và là một trong những khu vực đông dân nhất thế giới
a) Số dân
b) Mật độ dân số
Cho biết cách tính
mật độ dân số
14
Bài 11:
dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực nam á
1. Dân cư
Bảng 11.1. Diện tích và dân số một số khu vực của Châu á
- Nam á là khu vực có số dân đông đứng thứ 2 ở châu á và là một trong những khu vực đông dân nhất thế giới
a) Số dân
b) Mật độ dân số
Thảo luận nhóm
Nhóm 1: Tính mật độ dân số khu vực Đông á
Nhóm 2: Tính mật độ dân số khu vực Nam á
Nhóm 3: Tính mật độ dân số khu vực Đông Nam á
Nhóm 4: Tính mật độ dân số khu vực Tây Nam á
127,8
302
115.5
41
14
Bài 11:
dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực nam á
1. Dân cư
Bảng 11.1. Diện tích và dân số một số khu vực của Châu á
- Nam á là khu vực có số dân đông đứng thứ 2 ở châu á và là một trong những khu vực đông dân nhất thế giới
a) Số dân
b) Mật độ dân số
127,8
302
115.5
41
14
Biểu đồ mật độ dân số các khu vực châu á năm 2001
127.8
302
115.5
41
14
Qua biểu đồ trên
so sánh mật độ dân số
của khu vực Nam á với các khu vực khác của Châu á?
- Khu vực Nam á vượt trội so với tất cả các khu vực khác của Châu á
Bài 11:
dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực nam á
1. Dân cư
- Nam á là khu vực có số dân đông đứng thứ 2 ở châu á và là một trong những khu vực đông dân nhất thế giới
a) Số dân
b) Mật độ dân số
Khu vực Nam á vượt trội so với tất cả các khu vực khác của Châu á
c) Phân bố dân cư
Quan sát lược đồ em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư của Nam á
- Phân bố dân cư không đều


Dân cư tập trung đông ở khu vực nào?
Giải thích tại sao?
- Dân cư tập trung ở các vùng đồng bằng và khu vực có mưa
Bài 11:
dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực nam á
1. Dân cư
- Nam á là khu vực có số dân đông đứng thứ 2 ở châu á và là một trong những khu vực đông dân nhất thế giới
a) Số dân
b) Mật độ dân số
Khu vực Nam á vượt trội so với tất cả các khu vực khác của Châu á
c) Phân bố dân cư
- Phân bố dân cư không đều
- Dân cư tập trung ở các vùng đồng bằng và khu vực có mưa
Dân cư thưa thớt ở những vùng nào? Tại sao?
Xác đinh và đọc tên các siêu đô thị trên bản đồ
Bài 11:
dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực nam á
1. Dân cư
- Nam á là khu vực có số dân đông đứng thứ 2 ở châu á và là một trong những khu vực đông dân nhất thế giới
a) Số dân
b) Mật độ dân số
Khu vực Nam á vượt trội so với tất cả các khu vực khác của Châu á
c) Phân bố dân cư
- Phân bố dân cư không đều
- Dân cư tập trung ở các vùng đồng bằng và khu vực có mưa
d) Tôn giáo
Dân cư nam á theo những tôn giáo nào?
- Chủ yêu theo ấn Độ giáo và Hồi Giáo.
- Tôn giáo có ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh tế - xã hội ở Nam á
Bài 11:
dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực nam á
1. Dân cư
- Nam á là khu vực có số dân đông đứng thứ 2 ở châu á và là một trong những khu vực đông dân nhất thế giới
a) Số dân
b) Mật độ dân số
Khu vực Nam á vượt trội so với tất cả các khu vực khác của Châu á
c) Phân bố dân cư
- Phân bố dân cư không đều
- Dân cư tập trung ở các vùng đồng bằng và khu vực có mưa
d) Tôn giáo
- Chủ yêu theo ấn Độ giáo và Hồi Giáo.
- Tôn giáo có ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh tế - xã hội ở Nam á
Hình 11.2 Đền Tat Ma-han
Hình 11.2 Đền Tat Ma-han
Tat mahan là lăng mộ vợ Hoàng đế Gia han. Được xây dựng trong vòng 24 năm từ năm 1632 do 24000 người thợ làm việc cực nhọc, tiêu tốn hết 40 triệu rupi. Lăng mộ được xây dựng trên một khu đất rộng hình chữ nhật với cảnh quan ngoại mục, kiến trúc hài hoà xung quanh, kiến trúc chính của khu lăng là một toà lâu đài hình bát giác, xây bằng đá Cẩm thạch trắng và sa thạch đỏ trên một nền rất cao. sừng sững giữa trời xanh là một vòm tròn cẩm thạch trắng đồ sộ, uy nghi cao 75m,
xung quanh còn có 4 vòm nhỏ hơn. ở 4 góc lại vươn lên bốn tháp nhọn cao tới 40m. Trong lăng có rất nhiều đường Diềm chạm khắc bằng 12 loại đá quý trang trí theo phong cách truyền thống ấn Độ. Tat- ma -han đã trở thành một trong những kiệt tác của nghệ thuật kiến trúc nhân loại xứng đáng với tên gọi Viên ngọc châu của những đền đài ấn Độ hay giấc mơ tiên hiện thành đá trắng.
Bài 11:
dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực nam á
1. Dân cư
- Nam á là khu vực có số dân đông đứng thứ 2 ở châu á và là một trong những khu vực đông dân nhất thế giới
a) Số dân
b) Mật độ dân số
Khu vực Nam á vượt trội so với tất cả các khu vực khác của Châu á
c) Phân bố dân cư
- Phân bố dân cư không đều
- Dân cư tập trung ở các vùng đồng bằng và khu vực có mưa
d) Tôn giáo
- Chủ yêu theo ấn Độ giáo và Hồi Giáo.
- Tôn giáo có ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh tế - xã hội ở Nam á
a) Số dân
b) Mật độ dân số
c) Phân bố dân cư
d) Tôn giáo
Bài 11:
dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực nam á
1. Dân cư
a) Số dân
b) Mật độ dân số
c) Phân bố dân cư
d) Tôn giáo
2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
Nghiên cứu SGK, hãy cho biết tình hình kinh tế- xã hội của khu vực Nam á trước năm 1947?
Năm 1947 tình hình kinh tế - xã hội có đặc điểm gì nổi bật?
Hiện nay tình hình
chính trị - xã hội như thế nào?
Chính trị - xã hội khu vực Nam á thiếu ổn định.
Xác định và đọc tên,
vị trí của hai quốc gia
Nêpan và Xrilanca
trên bản đồ?
Bài 11:
dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực nam á
1. Dân cư
a) Số dân
b) Mật độ dân số
c) Phân bố dân cư
d) Tôn giáo
2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
Chính trị - xã hội khu vực Nam á thiếu ổn định.
Quan sát hình 11.3 tiện nghi sinh hoạt, nhà cửa, đường xá xây dựng như thế nào?
?
Quan sát hình 11.4 cho biết diện tích canh tác, hình thức lao động, trình độ sản xuất?
Hoạt động kinh tế nào
là phổ biến
ở các nước Nam á
Bài 11:
dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực nam á
1. Dân cư
a) Số dân
b) Mật độ dân số
c) Phân bố dân cư
d) Tôn giáo
2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
- Chính trị - xã hội khu vực Nam á thiếu ổn định.
- Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển chủ yếu sản xuất nông nghiệp
Khu vực Nam á
quốc gia nào có nền kinh tế phát triển nhất?
- ấn Độ là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất khu vưc nam á
Diên tích: 3287590 km2
Dân số: 982223000 người
- ấn Độ
Bài 11:
dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực nam á
1. Dân cư
a) Số dân
b) Mật độ dân số
c) Phân bố dân cư
d) Tôn giáo
2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
- Chính trị - xã hội khu vực Nam á thiếu ổn định.
- Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển chủ yếu sản xuất nông nghiệp
- ấn Độ là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất khu vưc nam á
Diên tích: 3287590
Dân số: 982223000
ấn Độ
Bảng 11.2-Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước(GDP) của ấn độ
Thảo luận nhóm
Nhóm 1 + 2: Qua bảng 11.2 hãy nhận xét về sự
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của ấn Độ?
Nhóm 3 + 4: Sự chuyển dịch đó phản ánh xu hướng
phát triển kinh tế như thế nào?
Nhóm 1 + 2: Có xu hướng giảm tương đối ngành Nông - Lâm - Thuỷ sản, tăng ngành Công nghiệp và Dich vụ.
Nhóm 3 + 4: Phản ánh xây dựng nền kinh tế tự chủ, theo hướng hiện đại.
Đáp án
Bài 11:
dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực nam á
1. Dân cư
a) Số dân
b) Mật độ dân số
c) Phân bố dân cư
d) Tôn giáo
2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
- Chính trị - xã hội khu vực Nam á thiếu ổn định.
- Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển chủ yếu sản xuất nông nghiệp
- ấn Độ là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất khu vưc nam á
Diên tích: 3287590
Dân số: 982223000
ấn Độ
Bảng 11.2-Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước(GDP) của ấn độ
Kể tên các ngành công nghiệp của ấn Độ ?
Ngành công nghiệp
- Gồm nhiều ngành như: năng lượng, luyện kim, cơ khí chế tạo, công nghiệp nhẹ... đặc biệt phát triển manh
các ngành công nghiệp đòi hỏi công nghệ cao như điện tử,máy tính...
Thành tựu lớn nhất
ngành công nghiệp ấn Độ đạt được là gì?
- Giá trị sản lượng công nghiệp ấn Độ đứng hàng thứ 10 trên thế giới.
Bài 11:
dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực nam á
1. Dân cư
a) Số dân
b) Mật độ dân số
c) Phân bố dân cư
d) Tôn giáo
2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
- Chính trị - xã hội khu vực Nam á thiếu ổn định.
- Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển chủ yếu sản xuất nông nghiệp
- ấn Độ là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất khu vưc nam á
Diên tích: 3287590
Dân số: 982223000
ấn Độ
Ngành công nghiệp
? Quan sát hình 8.1 kể tên các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của ấn Độ?
- Lúa mì, ngô, bông, bò, cừu....
Ngành nông nghiệp
- ấn Độ đã giải quyết tốt vấn đề lương thực phẩm cho nhân dân.
Nền nông nghiệp ấn Độ
đã đạt được thành tựu gì?
Nhờ cuộc "Cách mạng xanh", "Cách mạng trắng"
Nhờ đâu mà ngành nông nghiệp ấn Độ đã đạt được thành tựu trên?
Bài 11:
dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực nam á
1. Dân cư
a) Số dân
b) Mật độ dân số
c) Phân bố dân cư
d) Tôn giáo
2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
- Chính trị - xã hội khu vực Nam á thiếu ổn định.
- Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển chủ yếu sản xuất nông nghiệp
- ấn Độ là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất khu vưc nam á
Diên tích: 3287590
Dân số: 982223000
ấn Độ
Ngành công nghiệp
- Lúa mì, ngô, bông, bò, cừu....
Ngành nông nghiệp
- ấn Độ đã giải quyết tốt vấn đề lương thực, thực phẩm cho nhân dân.
Cách mạng xanh:
Sử dụng các giống cao sản
Đảm bảo tốt vấn đề thuỷ lợi
Sử dụng máy móc, phân bón trong nông nghiệp.
Kết quả:
Tổng sản lượng lương thực đã tăng lên đáng kể: 1950 đạt 50 triệu tấn; năm 1985 đạt 160 triệu tấn; năm 1995 đạt 215 triệu; năm 2005 đạt 300 triệu tấn
Là sự tập trung vào ngành chăn nuôi làm tăng sản lượng sữa, món ăn ưu thích của người dân ấn Độ.
Cách mạng trắng:
Bài 11:
dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực nam á
1. Dân cư
a) Số dân
b) Mật độ dân số
c) Phân bố dân cư
d) Tôn giáo
2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
- Chính trị - xã hội khu vực Nam á thiếu ổn định.
- Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển chủ yếu sản xuất nông nghiệp
- ấn Độ là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất khu vưc nam á
Diên tích: 3287590
Dân số: 982223000
ấn Độ
Ngành công nghiệp
- Lúa mì, ngô, bông, bò, cừu....
Ngành nông nghiệp
- ấn Độ đã giải quyết tốt vấn đề lương thực phẩm cho nhân dân.
- Khá phát triển chiếm tới 48% GDP
Ngành dịch vụ
Ngành dịch vụ phát triển như thế nào?
Chiếm tỉ lệ như thế nào trong cơ cấu GDP?
Nam á là một trong những khu vực có dân cư tập trung đông nhất Châu á, một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại và tôn giáo lớn trên thế giới. Các nước khu vực có nền kinh tế đang phát triển, hoạt động sản xuất nông nghiệp vẫn là chủ yếu, trong đó ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất.
Tổng kết
2. ấn Độ
Diện tích: 3.287.590 km2
Dân số: 982.223.000 người
Thủ đô: Niu Đêli
5. BăngLaĐet
Diện tích: 143.998 km2
Dân số: 124.774.000 người
Thủ đô: Đac ca
1. Pakixtan
Diện tích: 803.944 km2
Dân số: 148.166.000 người
Thủ đô: Ixlamabat
4. BUTAN
Diện tích: 47.000 km2
Dân số: 2.004.000 người
Thủ đô: Thim bu
7. Manđivơ
Diện tích: 298 km2
Dân số: 271.000 người
Thủ đô: Ma lơ
3. NÊPAN
Diện tích: 147.181 km2
Dân số: 22.487.000 người
Thủ đô: Cat man đu.
6. Xrilanca
Diện tích: 65.610 km2
Dân số: 18.455.000 người
Thủ đô: Côlômbô
1
2
3
4
5
6
7
Hình 11.5 - Lược đồ các nước Nam á
Bài tập 1
Điền tên các nước trong khu vực Nam á lần lượt theo số kí hiệu hình 11.5
kính chào các thầy cô !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Quang Long
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)