Bài 11. Bài luyện tập 2
Chia sẻ bởi Đinh Hồng Hải |
Ngày 23/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Bài luyện tập 2 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHUẨN BỊ
Ti?t 15:
L?P 8
BI 11:
BI LUY?N T?P 2
Bài 1. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Công thức hoá học của đơn chất kim loại chính là …(1) của …(2) tạo nên đơn chất kim loại đó vì hạt hợp thành của nó là …(3). Công thức hoá học của nhiều đơn chất phi kim và hợp chất có kèm theo …(4) ghi dưới chân kí hiệu hoá học, cho biết số …(5) có trong một…(6). Công thức hoá học của hợp chất gồm ít nhất …(7) kí hiệu hoá học. Đối với một vài đơn chất phi kim như cacbon, lưu huỳnh,…vv quy ước lấy …(8) làm công thức hoá học.
Công thức hoá học của đơn chất kim loại chính là kí hiệu hoá học của nguyên tố hoá học tạo nên đơn chất kim loại đó vì hạt hợp thành của nó là nguyên tử. Công thức hoá học của nhiều đơn chất phi kim và hợp chất có kèm theo chỉ số ghi dưới chân kí hiệu hoá học, cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử . Công thức hoá học của hợp chất gồm ít nhất hai kí hiệu hoá học. Đối với một vài đơn chất phi kim như cacbon, lưu huỳnh,…vv quy ước lấy kí hiệu hoá học làm công thức hoá học.
Đáp án
bai2
Đáp án:
(1): kí hiệu hoá học
(2): nguyên tố hoá học
(3): nguyên tử
(4): chỉ số
(5): nguyên tử của mỗi nguyên tố
(6): phân tử
(7): hai
(8): kí hiệu hoá học
Bài 2: Cho biết ý nghĩa của các công thức hoá học sau:
a) canxi sunfat CaSO4
b) nhôm oxit Al2O3
c) khí clo Cl2
Ý nghĩa của công thức CaSO4:
Canxi sunfat được tạo nên từ 3 nguyên tố hoá học là Canxi, lưu huỳnh và oxi
Trong 1 phân tử canxi sunfat có 1 nguyên tử canxi, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi.
Phân tử khối bằng: 1.40 + 1. 32+ 4.16 = 136 (đvC)
8/5
Trắc nghiệm:
Công thức hoá học NO2 cho biết:
Trong phân tử NO2 có 1 phân tử oxi.
Trong thành phần hoá học của NO2 có
đơn chất oxi.
c) Trong hợp chất NO2 có 2 nguyên tử oxi
d) Hợp chất NO2 được tạo nên từ 1 nguyên tử nitơ và 2 nguyên tử oxi.
Chọn Đúng hoặc sai cho các phát biểu sau:
Trắc nghiệm:
16
192
c) 64
d) kết quả khác
Cho C = 1,9926.10-23 gam. 3 nguyên tử X nặng 3,18816.10-22 gam. NTK của X là:
Trắc nghiệm:
Khí clo
3 phân tử khí clo
c) 6 nguyên tử clo
d) cả a và b đúng
Cách viết 3Cl2 cho biết:
Trắc nghiệm:
Nguyên tố sắt
Đơn chất sắt
c) 1 nguyên tử sắt
d) cả a, b và c đúng
Cách viết Fe cho biết:
Cho các chất sau: Cl2; S; Al2O3; Zn; KNO3; Ne; NaOH; P; Mg; CuCl2; O3; CH4; C; Ba; H2SO4; N2; He; CaCO3; Be
Trắc nghiệm:
Có bao nhiêu đơn chất, bao nhiêu hợp chất:
12 đơn chất; 7 hợp chất
b) 9 đơn chất; 10 hợp chất
c) 7 đơn chất; 12 hợp chất
d) Đáp án khác
Cho các chất sau: Cl2; S; Al2O3; Zn; KNO3; Ne; NaOH; P; Mg; CuCl2; O3; CH4; C; Ba; H2SO4; N2; He; CaCO3; Be
Trắc nghiệm:
Có bao nhiêu đơn chất kim loại; bao nhiêu đơn chất phi kim:
9 kim loại; 3 phi kim
b) 7 kim loại; 5 phi kim
c) 4 kim loại; 6 phi kim
d) Đáp án khác
Bài 5: Hợp chất A có công thức hoá học là XY, phân tử A nặng gấp 40 lần phân tử hiđro. Biết nguyên tử khối của X bằng 4 lần nguyên tử khối của Y.
Hãy cho biết công thức hoá học đúng của A
b) Cho biết ý nghĩa của CTHH trên
c) Dựa vào bảng 1 trang 42 hãy cho biết: số proton trong hạt nhân, số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tố tạo nên A
Giải:
a) PTK A = 40. PTK H2 = 40.2 = 80 (đvC)
Vậy, NTKX + NTKY = 80
Theo đề, ta có: NTKX = 4. NTKY
Nên: NTKY = 80 : 5 = 16 (đvC)
Và: NTKX = 4. 16 = 64 (đvC)
Vậy, X là Cu, Y là O
Công thức hoá học của A: CuO
Bài 6: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 58; trong đó tỉ lệ giữa tổng số hạt mang điện so với số hạt không mang điện là 19: 10.
Hãy xác định X là nguyên tố hoá học nào.
Hãy vẽ sơ đồ nguyên tử của X và cho biết số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng.
Công thức hoá học của đơn chất tạo nên từ X? Vì sao?
a) Theo đề: số p + số n + số e = 58
Mà trong nguyên tử: số p = số e
Vậy, 2 x số p + số n = 58 (1)
Ta lại có: 2. số p : số n = 19 : 10
Nên: 2. số p = 19 : 10 x số n (2)
Thay (2) vào (1) được:
19/10 số n + số n = 58
số n = 58. 10: 20 = 20
Vậy, số p = số e = 19
b) Sơ đồ nguyên tử:
K có 4 lớp electron; lớp ngoài cùng có 1 electron
Kali
Về nhà:
Chuẩn bị phim trong sạch sẽ,
kẽ trước để khỏi
tràn ra ngoài đèn chiếu.
Tiết sau thao giảng
Chiều thứ 5
Phát biểu này sai rồi bạn ơi!!!!
Trong phân tử chất này không thể có phân tử của chất khác được mà chỉ có những nguyên tử của các nguyên tố hoá học thôi. Bạn nhớ nhé!
trở về
Phát biểu này cũng sai nốt!!!!
Trong thành phần hoá học của 1 chất không thể có chất khác được. Chất được tạo nên từ những nguyên tố hoá học chứ!!!!!!!!!!
trở về
Ôi!!!! Phát biểu như vậy thì làm sao đúng được. Trong 1 phân tử NO2 mới có 2 nguyên tử oxi chứ!!!!!!!!!!!
trở về
Phát biểu này cũng sai nốt!!!!
Chất được tạo nên từ nguyên tố hoá học, còn 1 nguyên tử nitơ và 2 nguyên tử oxi chỉ tạo nên được 1 phân tử NO2 thôi!!!!!!!!!!
trở về
Ti?t 15:
L?P 8
BI 11:
BI LUY?N T?P 2
Bài 1. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Công thức hoá học của đơn chất kim loại chính là …(1) của …(2) tạo nên đơn chất kim loại đó vì hạt hợp thành của nó là …(3). Công thức hoá học của nhiều đơn chất phi kim và hợp chất có kèm theo …(4) ghi dưới chân kí hiệu hoá học, cho biết số …(5) có trong một…(6). Công thức hoá học của hợp chất gồm ít nhất …(7) kí hiệu hoá học. Đối với một vài đơn chất phi kim như cacbon, lưu huỳnh,…vv quy ước lấy …(8) làm công thức hoá học.
Công thức hoá học của đơn chất kim loại chính là kí hiệu hoá học của nguyên tố hoá học tạo nên đơn chất kim loại đó vì hạt hợp thành của nó là nguyên tử. Công thức hoá học của nhiều đơn chất phi kim và hợp chất có kèm theo chỉ số ghi dưới chân kí hiệu hoá học, cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử . Công thức hoá học của hợp chất gồm ít nhất hai kí hiệu hoá học. Đối với một vài đơn chất phi kim như cacbon, lưu huỳnh,…vv quy ước lấy kí hiệu hoá học làm công thức hoá học.
Đáp án
bai2
Đáp án:
(1): kí hiệu hoá học
(2): nguyên tố hoá học
(3): nguyên tử
(4): chỉ số
(5): nguyên tử của mỗi nguyên tố
(6): phân tử
(7): hai
(8): kí hiệu hoá học
Bài 2: Cho biết ý nghĩa của các công thức hoá học sau:
a) canxi sunfat CaSO4
b) nhôm oxit Al2O3
c) khí clo Cl2
Ý nghĩa của công thức CaSO4:
Canxi sunfat được tạo nên từ 3 nguyên tố hoá học là Canxi, lưu huỳnh và oxi
Trong 1 phân tử canxi sunfat có 1 nguyên tử canxi, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi.
Phân tử khối bằng: 1.40 + 1. 32+ 4.16 = 136 (đvC)
8/5
Trắc nghiệm:
Công thức hoá học NO2 cho biết:
Trong phân tử NO2 có 1 phân tử oxi.
Trong thành phần hoá học của NO2 có
đơn chất oxi.
c) Trong hợp chất NO2 có 2 nguyên tử oxi
d) Hợp chất NO2 được tạo nên từ 1 nguyên tử nitơ và 2 nguyên tử oxi.
Chọn Đúng hoặc sai cho các phát biểu sau:
Trắc nghiệm:
16
192
c) 64
d) kết quả khác
Cho C = 1,9926.10-23 gam. 3 nguyên tử X nặng 3,18816.10-22 gam. NTK của X là:
Trắc nghiệm:
Khí clo
3 phân tử khí clo
c) 6 nguyên tử clo
d) cả a và b đúng
Cách viết 3Cl2 cho biết:
Trắc nghiệm:
Nguyên tố sắt
Đơn chất sắt
c) 1 nguyên tử sắt
d) cả a, b và c đúng
Cách viết Fe cho biết:
Cho các chất sau: Cl2; S; Al2O3; Zn; KNO3; Ne; NaOH; P; Mg; CuCl2; O3; CH4; C; Ba; H2SO4; N2; He; CaCO3; Be
Trắc nghiệm:
Có bao nhiêu đơn chất, bao nhiêu hợp chất:
12 đơn chất; 7 hợp chất
b) 9 đơn chất; 10 hợp chất
c) 7 đơn chất; 12 hợp chất
d) Đáp án khác
Cho các chất sau: Cl2; S; Al2O3; Zn; KNO3; Ne; NaOH; P; Mg; CuCl2; O3; CH4; C; Ba; H2SO4; N2; He; CaCO3; Be
Trắc nghiệm:
Có bao nhiêu đơn chất kim loại; bao nhiêu đơn chất phi kim:
9 kim loại; 3 phi kim
b) 7 kim loại; 5 phi kim
c) 4 kim loại; 6 phi kim
d) Đáp án khác
Bài 5: Hợp chất A có công thức hoá học là XY, phân tử A nặng gấp 40 lần phân tử hiđro. Biết nguyên tử khối của X bằng 4 lần nguyên tử khối của Y.
Hãy cho biết công thức hoá học đúng của A
b) Cho biết ý nghĩa của CTHH trên
c) Dựa vào bảng 1 trang 42 hãy cho biết: số proton trong hạt nhân, số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tố tạo nên A
Giải:
a) PTK A = 40. PTK H2 = 40.2 = 80 (đvC)
Vậy, NTKX + NTKY = 80
Theo đề, ta có: NTKX = 4. NTKY
Nên: NTKY = 80 : 5 = 16 (đvC)
Và: NTKX = 4. 16 = 64 (đvC)
Vậy, X là Cu, Y là O
Công thức hoá học của A: CuO
Bài 6: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 58; trong đó tỉ lệ giữa tổng số hạt mang điện so với số hạt không mang điện là 19: 10.
Hãy xác định X là nguyên tố hoá học nào.
Hãy vẽ sơ đồ nguyên tử của X và cho biết số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng.
Công thức hoá học của đơn chất tạo nên từ X? Vì sao?
a) Theo đề: số p + số n + số e = 58
Mà trong nguyên tử: số p = số e
Vậy, 2 x số p + số n = 58 (1)
Ta lại có: 2. số p : số n = 19 : 10
Nên: 2. số p = 19 : 10 x số n (2)
Thay (2) vào (1) được:
19/10 số n + số n = 58
số n = 58. 10: 20 = 20
Vậy, số p = số e = 19
b) Sơ đồ nguyên tử:
K có 4 lớp electron; lớp ngoài cùng có 1 electron
Kali
Về nhà:
Chuẩn bị phim trong sạch sẽ,
kẽ trước để khỏi
tràn ra ngoài đèn chiếu.
Tiết sau thao giảng
Chiều thứ 5
Phát biểu này sai rồi bạn ơi!!!!
Trong phân tử chất này không thể có phân tử của chất khác được mà chỉ có những nguyên tử của các nguyên tố hoá học thôi. Bạn nhớ nhé!
trở về
Phát biểu này cũng sai nốt!!!!
Trong thành phần hoá học của 1 chất không thể có chất khác được. Chất được tạo nên từ những nguyên tố hoá học chứ!!!!!!!!!!
trở về
Ôi!!!! Phát biểu như vậy thì làm sao đúng được. Trong 1 phân tử NO2 mới có 2 nguyên tử oxi chứ!!!!!!!!!!!
trở về
Phát biểu này cũng sai nốt!!!!
Chất được tạo nên từ nguyên tố hoá học, còn 1 nguyên tử nitơ và 2 nguyên tử oxi chỉ tạo nên được 1 phân tử NO2 thôi!!!!!!!!!!
trở về
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Hồng Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)