Bài 11. Bài luyện tập 2
Chia sẻ bởi Đặng Quang Đức |
Ngày 23/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Bài luyện tập 2 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Bài 11. BÀI LUYỆN TẬP 2
I. Kiến thức cần nhớ
1. Chất được biểu diễn bằng công thức hoá học
a) Đơn chất A (đơn chất kim loại và một vài phi kim như: Fe, Cu, Al, S, C, P
Ax (đơn chất phi kim, thường x = 2
VD: Cl2, O2, H2, N2…
b) Hợp chất AXBY, AXBYCZ… ví dụ: NaCl, H2O, H2SO4, NaNO3…
Hoá trị là gì?
2. Hoá trị
là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử
a) Tính hoá trị chưa biết
VD: Tìm hoá trị của Fe trong hợp chất Fe2O3
b) Lập công thức hoá học
II I
VD: CuxOY CuO
III II
Fex(SO4)Y Fe2(SO4)3 : Tìm BSCNN
II. Bài tập
Bài 1: Tìm hoá trị của Cu, P, Si, Fe trong các công thức hoá học sau
Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(OH)3, Fe(OH)2, Cu2O
Bài 2: Theo hoá trị của Fe có trong hợp chất FeO. Hãy chọn công thức đúng với hoá trị của Fe liên kết với gốc SO4 sau:
A) FeSO4 B) Fe2SO4
C) Fe2(SO4)3 D) Fe3(SO4)2
Bài 3: Lập công thức của Ba, Ca, Al, Cu, lần lượt liên kết với:
a) Cl b) SO4
c) NO3 d) OH
ĐA
a) BaCl2, CaCl2, AlCl3, CuCl2
b) BaSO4, CaSO4, Al2(SO4)3, CuSO4
c) Ba(NO3)2, Ca(NO3)2, Al(NO3)3, Cu(NO3)2
d) Ba(OH)2, Ca(OH)2, Al(OH)3, Cu(OH)2
Bài 4: Hãy tìm công thức phù hợp với hoá trị III của Nitơ trong các công thức sau:
A) NO B) NO2 C) N2O3 D) N2O5
Bài 5: Tìm hoá trị của lưu huỳnh trong các hợp chất sau đây:
a) H2S b) SO2 c) SO3
Bài 6: Tính PTK của các chất sau:
MgO, CaO, Al2O3, KNO3, NaOH, HCl, CO2, C3H6, C4H10, NaCl, BaO, NaNO3
Bài 7: Lập công thức và tính PTK của các chất sau:
a) Khí mêtan có 1ntử C và 4ntử H
b) Khí amoniac có 1ntử N và 3ntử H
c) Đường mía có 12ntử C, 22ntử H và 11ntử O
d) Đường gluco có trong máu người và động vật có: 6ntử C, 12ntử H và 6ntử O
e) Đá vôi có 1ntử Ca, 1ntử C và 3ntử O
Bài 12. SỰ BIẾN ĐỔI VỀ CHẤT
I. Hiện tượng vật lý
Quan sát
- Nước đá(chảy) nước lỏng đun sôi (nước sôi)
+ Qúa trình trên, nước có bị biến đổi thành chất khác không?
- Sự biến đổi như thế của chất gọi là gì?
- Hiện tượng chất biến đổi vẫn giữ nguyên là chất ban đầu gọi là hiện tượng vật lý.
II. Hiện tượng hoá học
Thí nghiệm 1.
Cho bột sắt tác dụng với lưu huỳnh.
Thí nghiệm 2.
Đun cháy đường
- Mầu sắc của đường sau khi đun, còn vị ngọt không?
+ Sự biến đổi của chất như trên gọi là gì?
- Hiện tượng biến đổi có tạo ra chất khác gọi là hiện tượng hoá học.
Luyện tập
Bài 1. Dấu hiệu nào để phân biệt hiện tượng hoá học với hiện tượng vật lý
- Dựa vào chất có bị biến đổi hay khôngnhư: Màu, mùi, vị…
Bài 2. Cho biết đâu là hiện tượng vật lý đâu là hiện tượng hoá học xảy ra, giải thích.
a) Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra khí có mùi hắc( SO2)
b) Thuỷ tinh nóng chảy được thổi tạo thành: bóng điện, chai, lọ…
c) Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống (CaO) và khí cac bonic (CO2)
Bài 3. Khi đốt nến (làm bằng parafin), nến chảy lỏng thấm vào bấc, sau đó nến lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí (tác dụng với oxi) tạo thành CO2 và H2O
- Hãy chỉ ra hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học ở trên.
Bài 13. PHẢN ỨNG HOÁ Học
I. Định nghĩa
- VD: đường Than
- Qúa trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học.
* Chú ý:
+ Chất bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất tham gia.
+ Chất mới sinh ra gọi là sản phẩm.
- Phản ứng hoá học ghi theo phương trình chữ như sau:
Tên các chất phản ứng Tên các chất sản phẩm
VD: lưu huỳnh + sắt sắt (II) sunfua
Đọc: lưu huỳnh tác dụng với sắt tạo sắt (II) sunfua
Đường Nước + Than
Đọc: đường phân huỷ thành nước và than
II. Diễn biến của phản ứng hoá học
- Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
III. Khi nào phản ứng hoá học xảy ra?
1. Các chất phản ứng được tiếp xúc với nhau.
2. Cần đun nóng đến một nhiệt độ thích hợp.
3. Có phản ứng cần chất xúc tác.
- Lên men giấm, lên men rượu…
IV. Làm thế nào nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra
- Dựa vào các đặc điểm mắt thường có thể quan sát được như: màu sắc, ánh sáng…
- Ngoài ra còn dựa vào mùi, vị…
LUYỆN TẬP
Bài 1.
a) Phản ứng hoá học là gì?
b) Chất nào là chất phản ứng ( chất tham gia), chất nào là sản phẩm tạo thành?
c) Trong quá trình phản ứng chất nào giảm dần, chất nào tăng dần?
Bài 2. Viết phương trình chữ của các phản ứng sau đây.
a) Sắt tác dụng với axit clohiđric tạo thành sắt (II) Clorua và nước
b) Nhôm tác dụng với oxi tạo thành nhôm oxit
c) Magie tác dụng với clo tạo thành magie clorua
d) Hiđro tác dụng với oxi tạo thành nước.
Bài 4/SKGT51: Hãy điền những từ sau: (rắn, lỏng, phân tử, nguyên tử) vào chỗ trống để tạo thành nội dung đúng.
“ Trước khi cháy chất parafin ở thể….còn sau khi cháy ở thể … các….parafin phản ứng với các…… khí oxi.
Bài 5.
Vỏ trứng là canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric tạo thành canxi clorua, khí cacbon đioxit và nước.
- Viết phương trình chữ của phản ứng trên, cho biết chất tham gia, sản phẩm.
Miệng lò
Thân lò
I. Kiến thức cần nhớ
1. Chất được biểu diễn bằng công thức hoá học
a) Đơn chất A (đơn chất kim loại và một vài phi kim như: Fe, Cu, Al, S, C, P
Ax (đơn chất phi kim, thường x = 2
VD: Cl2, O2, H2, N2…
b) Hợp chất AXBY, AXBYCZ… ví dụ: NaCl, H2O, H2SO4, NaNO3…
Hoá trị là gì?
2. Hoá trị
là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử
a) Tính hoá trị chưa biết
VD: Tìm hoá trị của Fe trong hợp chất Fe2O3
b) Lập công thức hoá học
II I
VD: CuxOY CuO
III II
Fex(SO4)Y Fe2(SO4)3 : Tìm BSCNN
II. Bài tập
Bài 1: Tìm hoá trị của Cu, P, Si, Fe trong các công thức hoá học sau
Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(OH)3, Fe(OH)2, Cu2O
Bài 2: Theo hoá trị của Fe có trong hợp chất FeO. Hãy chọn công thức đúng với hoá trị của Fe liên kết với gốc SO4 sau:
A) FeSO4 B) Fe2SO4
C) Fe2(SO4)3 D) Fe3(SO4)2
Bài 3: Lập công thức của Ba, Ca, Al, Cu, lần lượt liên kết với:
a) Cl b) SO4
c) NO3 d) OH
ĐA
a) BaCl2, CaCl2, AlCl3, CuCl2
b) BaSO4, CaSO4, Al2(SO4)3, CuSO4
c) Ba(NO3)2, Ca(NO3)2, Al(NO3)3, Cu(NO3)2
d) Ba(OH)2, Ca(OH)2, Al(OH)3, Cu(OH)2
Bài 4: Hãy tìm công thức phù hợp với hoá trị III của Nitơ trong các công thức sau:
A) NO B) NO2 C) N2O3 D) N2O5
Bài 5: Tìm hoá trị của lưu huỳnh trong các hợp chất sau đây:
a) H2S b) SO2 c) SO3
Bài 6: Tính PTK của các chất sau:
MgO, CaO, Al2O3, KNO3, NaOH, HCl, CO2, C3H6, C4H10, NaCl, BaO, NaNO3
Bài 7: Lập công thức và tính PTK của các chất sau:
a) Khí mêtan có 1ntử C và 4ntử H
b) Khí amoniac có 1ntử N và 3ntử H
c) Đường mía có 12ntử C, 22ntử H và 11ntử O
d) Đường gluco có trong máu người và động vật có: 6ntử C, 12ntử H và 6ntử O
e) Đá vôi có 1ntử Ca, 1ntử C và 3ntử O
Bài 12. SỰ BIẾN ĐỔI VỀ CHẤT
I. Hiện tượng vật lý
Quan sát
- Nước đá(chảy) nước lỏng đun sôi (nước sôi)
+ Qúa trình trên, nước có bị biến đổi thành chất khác không?
- Sự biến đổi như thế của chất gọi là gì?
- Hiện tượng chất biến đổi vẫn giữ nguyên là chất ban đầu gọi là hiện tượng vật lý.
II. Hiện tượng hoá học
Thí nghiệm 1.
Cho bột sắt tác dụng với lưu huỳnh.
Thí nghiệm 2.
Đun cháy đường
- Mầu sắc của đường sau khi đun, còn vị ngọt không?
+ Sự biến đổi của chất như trên gọi là gì?
- Hiện tượng biến đổi có tạo ra chất khác gọi là hiện tượng hoá học.
Luyện tập
Bài 1. Dấu hiệu nào để phân biệt hiện tượng hoá học với hiện tượng vật lý
- Dựa vào chất có bị biến đổi hay khôngnhư: Màu, mùi, vị…
Bài 2. Cho biết đâu là hiện tượng vật lý đâu là hiện tượng hoá học xảy ra, giải thích.
a) Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra khí có mùi hắc( SO2)
b) Thuỷ tinh nóng chảy được thổi tạo thành: bóng điện, chai, lọ…
c) Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống (CaO) và khí cac bonic (CO2)
Bài 3. Khi đốt nến (làm bằng parafin), nến chảy lỏng thấm vào bấc, sau đó nến lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí (tác dụng với oxi) tạo thành CO2 và H2O
- Hãy chỉ ra hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học ở trên.
Bài 13. PHẢN ỨNG HOÁ Học
I. Định nghĩa
- VD: đường Than
- Qúa trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học.
* Chú ý:
+ Chất bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất tham gia.
+ Chất mới sinh ra gọi là sản phẩm.
- Phản ứng hoá học ghi theo phương trình chữ như sau:
Tên các chất phản ứng Tên các chất sản phẩm
VD: lưu huỳnh + sắt sắt (II) sunfua
Đọc: lưu huỳnh tác dụng với sắt tạo sắt (II) sunfua
Đường Nước + Than
Đọc: đường phân huỷ thành nước và than
II. Diễn biến của phản ứng hoá học
- Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
III. Khi nào phản ứng hoá học xảy ra?
1. Các chất phản ứng được tiếp xúc với nhau.
2. Cần đun nóng đến một nhiệt độ thích hợp.
3. Có phản ứng cần chất xúc tác.
- Lên men giấm, lên men rượu…
IV. Làm thế nào nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra
- Dựa vào các đặc điểm mắt thường có thể quan sát được như: màu sắc, ánh sáng…
- Ngoài ra còn dựa vào mùi, vị…
LUYỆN TẬP
Bài 1.
a) Phản ứng hoá học là gì?
b) Chất nào là chất phản ứng ( chất tham gia), chất nào là sản phẩm tạo thành?
c) Trong quá trình phản ứng chất nào giảm dần, chất nào tăng dần?
Bài 2. Viết phương trình chữ của các phản ứng sau đây.
a) Sắt tác dụng với axit clohiđric tạo thành sắt (II) Clorua và nước
b) Nhôm tác dụng với oxi tạo thành nhôm oxit
c) Magie tác dụng với clo tạo thành magie clorua
d) Hiđro tác dụng với oxi tạo thành nước.
Bài 4/SKGT51: Hãy điền những từ sau: (rắn, lỏng, phân tử, nguyên tử) vào chỗ trống để tạo thành nội dung đúng.
“ Trước khi cháy chất parafin ở thể….còn sau khi cháy ở thể … các….parafin phản ứng với các…… khí oxi.
Bài 5.
Vỏ trứng là canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric tạo thành canxi clorua, khí cacbon đioxit và nước.
- Viết phương trình chữ của phản ứng trên, cho biết chất tham gia, sản phẩm.
Miệng lò
Thân lò
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Quang Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)