Bài 11. Bài luyện tập 2
Chia sẻ bởi Phan Thu Hien |
Ngày 23/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Bài luyện tập 2 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
về dự chuyên đề
trường thcs thuỵ hùng
Giáo viên :phan thu hiền
Năm học:2009-2010
Tiết 15.Bài 11. bài luyện tập 2
1.Công thức hoá học.
I.Kiến thức cần nhớ
Chất được chia làm mấy loại?Đó là những loại nào?
Để biểu diễn chất người ta dùng cách nào?
Công thức biểu diễn đơn chất và công thức biểu diễn hợp chất có giống nhau không?Vì sao?
a.Đơn chất:
Công thức chung:Ax
-Đơn chất kim loại và một số đơn chất phi kim:x=1
Ví dụ: Ca,Fe,Zn,K,Cu, S,P,C,....
-Phần lớn đơn chất phi kim:x=2
Ví dụ: O2,Cl2,N2,Br2,I2,....
b.Hợp chất:
Công thức chung:AxByhoặc AxByCz,.
Ví dụ: CaO,H2O,H2SO4,CH4,......
Bài 1: Viết công thức hoá học của các hợp chất sau:
a, Nhôm oxit, biết rằng trong phân tử có 2Al và 3O
b, Kẽm clorua, biết rằng trong phân tử có 1Zn và 2Cl
Cho biết ý nghĩa của các công thức đó?
a,Nhôm oxit:Al2O3
-Nhôm oxit do 2 nguyên tố Al và O tạo nên
-Có 2Al và 3O trong một phân tử Al2O3
-Phân tử khối của Al2O3=27.2+16.3=102(đvC)
b.Kẽm clorua:ZnCl2
-Kẽm clorua do 2 nguyên tố Zn và Cl tạo nên
-Có 1Zn và 2Cl trong một phân tử ZnCl2
-Phân tử khối của ZnCl2=65+35,5.2=136 (đvC)
c.ý nghĩa của Công thức hoá học
2.Hoá trị.
Hoá trị được phát biểu như thế nào?
a.Định nghĩa:
b.Quy tắc hoá trị:
Quy tắc hoá trị được biểu diễn như thế nào?
--> a.x=b.y
c.Vận dụng:
-Tính hoá trị của một nguyên tố:
AxaByb
AxaByb
Bài 2.Hãy điền đúng,sai (Đ,S)trong các ô đáp án sau:
Đ
S
Đ
-Lập công thức hoá họccủa hợp chất khi biết hoá trị:
Hãy nhắc lại các bước lập CTHH khi biết hoá trị?
B1: Gọi công thức của hợp chất là AxaByb
B2: Theo quy tắc hoá trị ta có: a. x = b.y
B4: Viết công thức hoá học của hợp chất
Bài tập 3:
1) Lập công thức hoá học của các hợp chất gồm:
a)Lưu huỳnh có hoá trị VI và oxi.
b) Canxi(II) và nhóm OH (I).
2) Tính phân tử khối của các hợp chất trên?
Giải:
1) CTHH của hợp chất:
a) SO3 b) Ca(OH)2
2) Phân tử khối của các hợp chất là:
* SO3 = 32 + 3.16 = 80 (đvC)
* Ca(OH)2 = 40 + (16 + 1). 2 = 74 (đvC)
Bài tập 4: Cho biết công thức hoá học của nguyên tố X với oxi là X2O và công thức hoá học của nguyên tố Y với hiđrô là YH2 (X, Y là những nguyên tố chưa biết) Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố X và Y là:
A. XY2 B. X2Y C. XY D. X2Y3
Bài 5: Hãy cho biết trong các công thức sau, công thức nào đúng, công thức nào sai, nếu sai sửa lại cho đúng
H2O , Mg 2O , H3 SO4 , NaOH
Đáp án:
-Công thức đúng: H2O , NaOH
-Công thức sai: Mg 2O , H3 SO4
? Sửa lại: MgO , H2 SO4
Đ
Đ
S
về dự chuyên đề
trường thcs thuỵ hùng
Giáo viên :phan thu hiền
Năm học:2009-2010
Tiết 15.Bài 11. bài luyện tập 2
1.Công thức hoá học.
I.Kiến thức cần nhớ
Chất được chia làm mấy loại?Đó là những loại nào?
Để biểu diễn chất người ta dùng cách nào?
Công thức biểu diễn đơn chất và công thức biểu diễn hợp chất có giống nhau không?Vì sao?
a.Đơn chất:
Công thức chung:Ax
-Đơn chất kim loại và một số đơn chất phi kim:x=1
Ví dụ: Ca,Fe,Zn,K,Cu, S,P,C,....
-Phần lớn đơn chất phi kim:x=2
Ví dụ: O2,Cl2,N2,Br2,I2,....
b.Hợp chất:
Công thức chung:AxByhoặc AxByCz,.
Ví dụ: CaO,H2O,H2SO4,CH4,......
Bài 1: Viết công thức hoá học của các hợp chất sau:
a, Nhôm oxit, biết rằng trong phân tử có 2Al và 3O
b, Kẽm clorua, biết rằng trong phân tử có 1Zn và 2Cl
Cho biết ý nghĩa của các công thức đó?
a,Nhôm oxit:Al2O3
-Nhôm oxit do 2 nguyên tố Al và O tạo nên
-Có 2Al và 3O trong một phân tử Al2O3
-Phân tử khối của Al2O3=27.2+16.3=102(đvC)
b.Kẽm clorua:ZnCl2
-Kẽm clorua do 2 nguyên tố Zn và Cl tạo nên
-Có 1Zn và 2Cl trong một phân tử ZnCl2
-Phân tử khối của ZnCl2=65+35,5.2=136 (đvC)
c.ý nghĩa của Công thức hoá học
2.Hoá trị.
Hoá trị được phát biểu như thế nào?
a.Định nghĩa:
b.Quy tắc hoá trị:
Quy tắc hoá trị được biểu diễn như thế nào?
--> a.x=b.y
c.Vận dụng:
-Tính hoá trị của một nguyên tố:
AxaByb
AxaByb
Bài 2.Hãy điền đúng,sai (Đ,S)trong các ô đáp án sau:
Đ
S
Đ
-Lập công thức hoá họccủa hợp chất khi biết hoá trị:
Hãy nhắc lại các bước lập CTHH khi biết hoá trị?
B1: Gọi công thức của hợp chất là AxaByb
B2: Theo quy tắc hoá trị ta có: a. x = b.y
B4: Viết công thức hoá học của hợp chất
Bài tập 3:
1) Lập công thức hoá học của các hợp chất gồm:
a)Lưu huỳnh có hoá trị VI và oxi.
b) Canxi(II) và nhóm OH (I).
2) Tính phân tử khối của các hợp chất trên?
Giải:
1) CTHH của hợp chất:
a) SO3 b) Ca(OH)2
2) Phân tử khối của các hợp chất là:
* SO3 = 32 + 3.16 = 80 (đvC)
* Ca(OH)2 = 40 + (16 + 1). 2 = 74 (đvC)
Bài tập 4: Cho biết công thức hoá học của nguyên tố X với oxi là X2O và công thức hoá học của nguyên tố Y với hiđrô là YH2 (X, Y là những nguyên tố chưa biết) Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố X và Y là:
A. XY2 B. X2Y C. XY D. X2Y3
Bài 5: Hãy cho biết trong các công thức sau, công thức nào đúng, công thức nào sai, nếu sai sửa lại cho đúng
H2O , Mg 2O , H3 SO4 , NaOH
Đáp án:
-Công thức đúng: H2O , NaOH
-Công thức sai: Mg 2O , H3 SO4
? Sửa lại: MgO , H2 SO4
Đ
Đ
S
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thu Hien
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)