Bài 11. Bài luyện tập 2
Chia sẻ bởi Đặng Phương Nam |
Ngày 23/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Bài luyện tập 2 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Cho mừng các thầy cô giáo
về dự giờ hội giảng !
Cho mừng các thầy cô giáo
về dự giờ hội giảng !
Tiết 15 : bài luyện tập 2
I. kiến thức cần nhớ
1/ công thức hoá học
a/ Đơn chất
A : Đối với kim loại và một số phi kim
An : Đối với một số phi kim ( thường thì n = 2 )
b/ Hợp chất
AxBy , AxByCz ..
2.Hoá trị
a,Định nghĩa:
Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử.
b, Quy tắc hoá trị:
Với hợp chất
Trong đó:A,B có thể là nguyên tử hay nhóm nguyên tử
a,b là hoá trị của A,B
Luôn có: x.a=y.b (quy tắc hoá trị)
Tiết 15: Bài luyện tập 2
I Kiến thức cần nhớ
1. Công thức hoá học
a, Đơn chất (SGK/40)
b, Hợp chất (SGK/40)
* Vận dụng quy tắc hoá trị
*1. Tính hoá trị chưa biết
Thí dụ:
Tiết 15: Bài luyện tập 2
I Kiến thức cần nhớ
1. Công thức hoá học
a, Đơn chất (SGK/40)
b, Hợp chất (SGK/40)
2,Hoá trị : a,Định nghĩa:
b, Quy tắc hoá trị:
Với hợp chất
Luôn có: x.a=y.b (quy tắc hoá trị)
*2.Lập công thức hoá học
Thí dụ:
Tiết 15: Bài luyện tập 2
I Kiến thức cần nhớ
1. Công thức hoá học
a, Đơn chất (SGK/40)
b, Hợp chất (SGK/40)
2,Hoá trị : a,Định nghĩa
b, Quy tắc hoá trị:
Với hợp chất
Luôn có: x.a=y.b (quy tắc hoá trị)
* Vận dụng quy tắc hoá trị
*1. Tính hoá trị chưa biết
Thí dụ( SGK/40)
II.Bài tập
Bài 1:
1 Lập công thức của các hợp chất gồm:
a. Nhôm(III) và Clo(I).
b. Canxi(II) và nhóm OH(I)
2.Tính phân tử khối của các chất trên.
Tiết 15: Bài luyện tập 2
I Kiến thức cần nhớ
1. Công thức hoá học
a, Đơn chất (SGK/40)
b, Hợp chất (SGK/40)
2,Hoá trị : a,Định nghĩa
b, Quy tắc hoá trị:
Với hợp chất
Luôn có: x.a=y.b (quy tắc hoá trị)
* Vận dụng quy tắc hoá trị
*1. Tính hoá trị chưa biết
Thí dụ( SGK/40)
*2.Lập công thức hoá học
Thí dụ:(SGK/41)
a, - Công thức dạng chung:
- Theo quy tắc hoá trị:x.III=y.I
-
-Công thức hoá học:
b, -Công thức dạng chung:
-Theo quy tắc hoá trị: x.II=y.I
-
-Công thức hoá học:
II.Bài tập
Bài 1:
1 Lập công thức của các hợp chất gồm:
a. Nhôm(III) và Clo(I).
b. Canxi(II) và nhóm OH(I)
2.Tính phân tử khối của các chất trên.
Lời giải
2.Phân tử khối của các chất:
PTK ( AlCl3 ) = 27.1 + 35,5.3 = 133,5 (đvC )
PTK (Ca(OH)2 ) = 40.1 + ( 16+1 ).2 = 74 (đvC)
1. Lập công thức
Bài 2: Cho biết công thức hoá học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với hiđrô như sau: X2O;YH2 (X,Y là những nguyên tố chưa biết)
* Hãy chọn công thức đúng cho hợp chất của X và Y trong các công thức cho dưới đây (Giải thích ngắn gọn cách chọn)
XY2 b. X2Y c.XY d. X2Y3
* Xác định X,Y biết rằng:
- Hợp chất X2O có phân tử khối là 62
- Hợp chất YH2 có phân tử khối là 34
II.Bài tập
Bài 1:
Lời giải
* Trong công thức X2O: Xcó hoá trị I
- Trong công thức YH2: Y có hoá trị II
- Công thức hoá học của hợp chất gồm X vàY là: X2Y suy ra ý b đúng.
* Nguyên tử khối của X,Y là
+ 2.X+16 =62 + Y+2.1=34
X = (62-16):2 Y = 34-2 = 32 (đvC)
X = 23(đvC) Y là lưu huỳnh (S)
Vậy X là Natri (Na);
Suy ra :Công thức đúng của hợp chất:Na2S
Bài 3
Một học sinh viết các công thức hoá học như sau:
AlCl3; Al(NO3); Al2O3 ; Al3(SO4)2; Al(OH)2
Em hãy cho biết công thức nào sai?
Lời giải : Công thức hoá học sai:
Al(NO3); Al3(SO4)2; Al(OH)2
Bài 1:
Bài 2:
II . Bài tập
Tiết 15 : bài luyện tập 2
I. kiến thức cần nhớ
1/ công thức hoá học
2/ Hoá trị
II. Bài tập
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
III. Hướng dẫn về nhà
I/Lý thuyết: - Công thức hoá học
- Hoá trị
II/Bài tập: - Bài 1; 2; 4 SGK/ Tr 41
- Ôn tập giờ sau kiểm tra 45 phút
về dự giờ hội giảng !
Cho mừng các thầy cô giáo
về dự giờ hội giảng !
Tiết 15 : bài luyện tập 2
I. kiến thức cần nhớ
1/ công thức hoá học
a/ Đơn chất
A : Đối với kim loại và một số phi kim
An : Đối với một số phi kim ( thường thì n = 2 )
b/ Hợp chất
AxBy , AxByCz ..
2.Hoá trị
a,Định nghĩa:
Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử.
b, Quy tắc hoá trị:
Với hợp chất
Trong đó:A,B có thể là nguyên tử hay nhóm nguyên tử
a,b là hoá trị của A,B
Luôn có: x.a=y.b (quy tắc hoá trị)
Tiết 15: Bài luyện tập 2
I Kiến thức cần nhớ
1. Công thức hoá học
a, Đơn chất (SGK/40)
b, Hợp chất (SGK/40)
* Vận dụng quy tắc hoá trị
*1. Tính hoá trị chưa biết
Thí dụ:
Tiết 15: Bài luyện tập 2
I Kiến thức cần nhớ
1. Công thức hoá học
a, Đơn chất (SGK/40)
b, Hợp chất (SGK/40)
2,Hoá trị : a,Định nghĩa:
b, Quy tắc hoá trị:
Với hợp chất
Luôn có: x.a=y.b (quy tắc hoá trị)
*2.Lập công thức hoá học
Thí dụ:
Tiết 15: Bài luyện tập 2
I Kiến thức cần nhớ
1. Công thức hoá học
a, Đơn chất (SGK/40)
b, Hợp chất (SGK/40)
2,Hoá trị : a,Định nghĩa
b, Quy tắc hoá trị:
Với hợp chất
Luôn có: x.a=y.b (quy tắc hoá trị)
* Vận dụng quy tắc hoá trị
*1. Tính hoá trị chưa biết
Thí dụ( SGK/40)
II.Bài tập
Bài 1:
1 Lập công thức của các hợp chất gồm:
a. Nhôm(III) và Clo(I).
b. Canxi(II) và nhóm OH(I)
2.Tính phân tử khối của các chất trên.
Tiết 15: Bài luyện tập 2
I Kiến thức cần nhớ
1. Công thức hoá học
a, Đơn chất (SGK/40)
b, Hợp chất (SGK/40)
2,Hoá trị : a,Định nghĩa
b, Quy tắc hoá trị:
Với hợp chất
Luôn có: x.a=y.b (quy tắc hoá trị)
* Vận dụng quy tắc hoá trị
*1. Tính hoá trị chưa biết
Thí dụ( SGK/40)
*2.Lập công thức hoá học
Thí dụ:(SGK/41)
a, - Công thức dạng chung:
- Theo quy tắc hoá trị:x.III=y.I
-
-Công thức hoá học:
b, -Công thức dạng chung:
-Theo quy tắc hoá trị: x.II=y.I
-
-Công thức hoá học:
II.Bài tập
Bài 1:
1 Lập công thức của các hợp chất gồm:
a. Nhôm(III) và Clo(I).
b. Canxi(II) và nhóm OH(I)
2.Tính phân tử khối của các chất trên.
Lời giải
2.Phân tử khối của các chất:
PTK ( AlCl3 ) = 27.1 + 35,5.3 = 133,5 (đvC )
PTK (Ca(OH)2 ) = 40.1 + ( 16+1 ).2 = 74 (đvC)
1. Lập công thức
Bài 2: Cho biết công thức hoá học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với hiđrô như sau: X2O;YH2 (X,Y là những nguyên tố chưa biết)
* Hãy chọn công thức đúng cho hợp chất của X và Y trong các công thức cho dưới đây (Giải thích ngắn gọn cách chọn)
XY2 b. X2Y c.XY d. X2Y3
* Xác định X,Y biết rằng:
- Hợp chất X2O có phân tử khối là 62
- Hợp chất YH2 có phân tử khối là 34
II.Bài tập
Bài 1:
Lời giải
* Trong công thức X2O: Xcó hoá trị I
- Trong công thức YH2: Y có hoá trị II
- Công thức hoá học của hợp chất gồm X vàY là: X2Y suy ra ý b đúng.
* Nguyên tử khối của X,Y là
+ 2.X+16 =62 + Y+2.1=34
X = (62-16):2 Y = 34-2 = 32 (đvC)
X = 23(đvC) Y là lưu huỳnh (S)
Vậy X là Natri (Na);
Suy ra :Công thức đúng của hợp chất:Na2S
Bài 3
Một học sinh viết các công thức hoá học như sau:
AlCl3; Al(NO3); Al2O3 ; Al3(SO4)2; Al(OH)2
Em hãy cho biết công thức nào sai?
Lời giải : Công thức hoá học sai:
Al(NO3); Al3(SO4)2; Al(OH)2
Bài 1:
Bài 2:
II . Bài tập
Tiết 15 : bài luyện tập 2
I. kiến thức cần nhớ
1/ công thức hoá học
2/ Hoá trị
II. Bài tập
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
III. Hướng dẫn về nhà
I/Lý thuyết: - Công thức hoá học
- Hoá trị
II/Bài tập: - Bài 1; 2; 4 SGK/ Tr 41
- Ôn tập giờ sau kiểm tra 45 phút
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Phương Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)