Bài 11. Bài luyện tập 2
Chia sẻ bởi Đào Anh Tuấn |
Ngày 23/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Bài luyện tập 2 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh đến dự tiết học.
Giáo Viên: Đào Anh Tuấn.
Tổ: Tự nhiên.
TIẾT 15
BÀI 11: BÀI LUYỆN TẬP 2
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Công thức hóa học.
- Chất được biểu diễn bằng công thức hóa học.
VD: Nước H2O, muối ăn NaCl
+ Đơn chất: Ax
+ Hợp chất: AxByCz …
- Ý nghĩa của công thức hóa học
Phân tử khối của chất.
Số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất.
Nguyên tố tạo ra chất.
TIẾT 15
BÀI 11: BÀI LUYỆN TẬP 2
I. Kiến thức cần nhớ
1. Công thức hóa học
2. Hóa trị
- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử
- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Với hợp chất: AaxBby
Trong đó: A,B có thể là nguyên tử hay nhóm nguyên tử
a,b là hóa trị của A,B
Luôn có:
x . a = y . b
TIẾT 15
BÀI 11: BÀI LUYỆN TẬP 2
I. Kiến thức cần nhớ.
II. Bài tập.
Bài tập 1: Em hãy nêu ý nghĩa của các công thức hóa học sau:
a. CuSO4
b. SO3
c. Al2(SO4)
- Ý nghĩa của công thức hóa học
+ Phân tử khối của chất.
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất.
+ Nguyên tố tạo ra chất.
TIẾT 15
BÀI 11: BÀI LUYỆN TẬP 2
I. Kiến thức cần nhớ.
II. Bài tập.
Bài tập 1: Em hãy nêu ý nghĩa của các công thức hóa học sau:
a. CuSO4 b. SO3 c. Al2(SO4)3
Giải
CuSO4 - Do 3 nguyên tố tạo ra là: Đồng, lưu huỳnh, Oxi
- 1Cu, 1S, 4O
- Phân tử khối bằng: 64 + 32 + 4x16 = 160 (đvC)
SO3 - Do 2 nguyên tố tạo ra là: Lưu huỳnh, Oxi
- 1S, 3O
- Phân tử khối bằng: 32 + 3x16 = 80 (đvC)
Al2(SO4)3 - Do 3 nguyên tố tạo ra là: Nhôm, lưu huỳnh, Oxi
- 2Al, 3S, 12O
- Phân tử khối bằng: 2x27 + 3x(32 + 4x16) = 342 (đvC)
TIẾT 15
BÀI 11: BÀI LUYỆN TẬP 2
I. Kiến thức cần nhớ.
II. Bài tập.
Bài tập 2(bài 1 SGK trang 41): Hãy tính giá trị của đồng Cu, photpho P, silic Si và sắt Fe trong các công thức hóa học sau: CuSO4, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3
Với hợp chất: AaxBby
Luôn có: x . a = y . b
Trong đó: A,B có thể là nguyên tử hay
nhóm nguyên tử
a,b là hóa trị của A,B
- Quy tắc hóa trị
Gốc SO4 có hóa trị là II
Cl có hóa trị là I
O có hóa trị là II
Gốc NO3 có hóa trị là I
TIẾT 15
BÀI 11: BÀI LUYỆN TẬP 2
I. Kiến thức cần nhớ.
II. Bài tập.
Bài tập 2(bài 1 SGK trang 41): Hãy tính giá trị của đồng Cu, photpho P, silic Si và sắt Fe trong các công thức hóa học sau: CuSO4, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3
Giải
CuSO4 : Gọi x là hóa trị của đồng
Theo quy tắc hóa trị ta có
1 . x = 1. II
x = II
Vậy hóa trị của đồng là II
PCl5 : Gọi x là hóa trị của photpho
Theo quy tắc hóa trị ta có
1 . x = 5 . I
x = V
Vậy hóa trị của photpho là V
TIẾT 15
BÀI 11: BÀI LUYỆN TẬP 2
I. Kiến thức cần nhớ.
II. Bài tập.
Bài tập 3: Lập công thức hóa học của những chất tạo bởi 2 nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử sau:
a, N(V) và O(II) b, Fe(III) và Br(I)
c, Ba(II) và (OH)(I) d, Al(III) và Cl(I)
Hướng dẫn: a, N(V) và O(II)
Gọi công thức dạng chung của chất là NxOy
Theo quy tắc hóa trị ta có: x. V = y . II
x/y = II/V
lấy x = 2, y = 5
Công thức hóa học của hợp chất là N2O5
b, FeBr3
c, Ba(OH)2
d, AlCl3
Để giải các bài tập dạng lập công thức hóa học AxBy . Khi biết hóa trị a,b. Lập tỉ lệ x/y = b/a và nhẩm tính theo 3 trường hợp:
- Khi a = b thì x = y = 1
- Khi a = 1 thì x = b và y = 1
hoặc b = 1 thì x = 1 và y = a
- Khi a khác b và a,b đều lớn hơn hoặc bằng 2 thì x = a và y = b
Nếu cả a, b đều là số chẵn, hoặc có ước số chung thì rút gọn lấy số đơn giản nhất.
Kali (K), iốt (I) , hidrô (H)
Natri (Na) với bạc (Ag) , clo (Cl) một loài
Là hoá trị ( I ) hỡi ai
Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân
Magiê (Mg) , kẽm (Zn) với thuỷ ngân (Hg)
Ôxi (O) , đồng(Cu), thiếc (Sn) thêm phần bari (Ba)
Cuối cùng thêm chữ canxi (Ca)
Hoá trị II nhớ có gì khó khăn !
Này nhôm (Al) hoá trị III lần
In sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cácbon (C) ,silic(Si) này đây
Có hoá trị IV không ngày nào quên
Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền
II , III nhớ liền nhau thôi
Lại gặp nitơ (N) khổ rồi
I , II , III , IV khi thời lên V
Lưu huỳnh ( S) lắm lúc chơi khăm
Xuống II lên IV khi nằm thứ IV
Phốt pho (P) nói đến không dư
Có ai hỏi đến ,thì ừ rằng V
Em ơi cố gắng học chăm
Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm các bài tập trong SGK.
Học thuộc bảng hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tử trong SGK trang 42,43.
Đọc trước bài sự biến đổi chất.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo cùng các em học sinh
Giáo Viên: Đào Anh Tuấn.
Tổ: Tự nhiên.
TIẾT 15
BÀI 11: BÀI LUYỆN TẬP 2
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Công thức hóa học.
- Chất được biểu diễn bằng công thức hóa học.
VD: Nước H2O, muối ăn NaCl
+ Đơn chất: Ax
+ Hợp chất: AxByCz …
- Ý nghĩa của công thức hóa học
Phân tử khối của chất.
Số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất.
Nguyên tố tạo ra chất.
TIẾT 15
BÀI 11: BÀI LUYỆN TẬP 2
I. Kiến thức cần nhớ
1. Công thức hóa học
2. Hóa trị
- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử
- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Với hợp chất: AaxBby
Trong đó: A,B có thể là nguyên tử hay nhóm nguyên tử
a,b là hóa trị của A,B
Luôn có:
x . a = y . b
TIẾT 15
BÀI 11: BÀI LUYỆN TẬP 2
I. Kiến thức cần nhớ.
II. Bài tập.
Bài tập 1: Em hãy nêu ý nghĩa của các công thức hóa học sau:
a. CuSO4
b. SO3
c. Al2(SO4)
- Ý nghĩa của công thức hóa học
+ Phân tử khối của chất.
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất.
+ Nguyên tố tạo ra chất.
TIẾT 15
BÀI 11: BÀI LUYỆN TẬP 2
I. Kiến thức cần nhớ.
II. Bài tập.
Bài tập 1: Em hãy nêu ý nghĩa của các công thức hóa học sau:
a. CuSO4 b. SO3 c. Al2(SO4)3
Giải
CuSO4 - Do 3 nguyên tố tạo ra là: Đồng, lưu huỳnh, Oxi
- 1Cu, 1S, 4O
- Phân tử khối bằng: 64 + 32 + 4x16 = 160 (đvC)
SO3 - Do 2 nguyên tố tạo ra là: Lưu huỳnh, Oxi
- 1S, 3O
- Phân tử khối bằng: 32 + 3x16 = 80 (đvC)
Al2(SO4)3 - Do 3 nguyên tố tạo ra là: Nhôm, lưu huỳnh, Oxi
- 2Al, 3S, 12O
- Phân tử khối bằng: 2x27 + 3x(32 + 4x16) = 342 (đvC)
TIẾT 15
BÀI 11: BÀI LUYỆN TẬP 2
I. Kiến thức cần nhớ.
II. Bài tập.
Bài tập 2(bài 1 SGK trang 41): Hãy tính giá trị của đồng Cu, photpho P, silic Si và sắt Fe trong các công thức hóa học sau: CuSO4, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3
Với hợp chất: AaxBby
Luôn có: x . a = y . b
Trong đó: A,B có thể là nguyên tử hay
nhóm nguyên tử
a,b là hóa trị của A,B
- Quy tắc hóa trị
Gốc SO4 có hóa trị là II
Cl có hóa trị là I
O có hóa trị là II
Gốc NO3 có hóa trị là I
TIẾT 15
BÀI 11: BÀI LUYỆN TẬP 2
I. Kiến thức cần nhớ.
II. Bài tập.
Bài tập 2(bài 1 SGK trang 41): Hãy tính giá trị của đồng Cu, photpho P, silic Si và sắt Fe trong các công thức hóa học sau: CuSO4, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3
Giải
CuSO4 : Gọi x là hóa trị của đồng
Theo quy tắc hóa trị ta có
1 . x = 1. II
x = II
Vậy hóa trị của đồng là II
PCl5 : Gọi x là hóa trị của photpho
Theo quy tắc hóa trị ta có
1 . x = 5 . I
x = V
Vậy hóa trị của photpho là V
TIẾT 15
BÀI 11: BÀI LUYỆN TẬP 2
I. Kiến thức cần nhớ.
II. Bài tập.
Bài tập 3: Lập công thức hóa học của những chất tạo bởi 2 nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử sau:
a, N(V) và O(II) b, Fe(III) và Br(I)
c, Ba(II) và (OH)(I) d, Al(III) và Cl(I)
Hướng dẫn: a, N(V) và O(II)
Gọi công thức dạng chung của chất là NxOy
Theo quy tắc hóa trị ta có: x. V = y . II
x/y = II/V
lấy x = 2, y = 5
Công thức hóa học của hợp chất là N2O5
b, FeBr3
c, Ba(OH)2
d, AlCl3
Để giải các bài tập dạng lập công thức hóa học AxBy . Khi biết hóa trị a,b. Lập tỉ lệ x/y = b/a và nhẩm tính theo 3 trường hợp:
- Khi a = b thì x = y = 1
- Khi a = 1 thì x = b và y = 1
hoặc b = 1 thì x = 1 và y = a
- Khi a khác b và a,b đều lớn hơn hoặc bằng 2 thì x = a và y = b
Nếu cả a, b đều là số chẵn, hoặc có ước số chung thì rút gọn lấy số đơn giản nhất.
Kali (K), iốt (I) , hidrô (H)
Natri (Na) với bạc (Ag) , clo (Cl) một loài
Là hoá trị ( I ) hỡi ai
Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân
Magiê (Mg) , kẽm (Zn) với thuỷ ngân (Hg)
Ôxi (O) , đồng(Cu), thiếc (Sn) thêm phần bari (Ba)
Cuối cùng thêm chữ canxi (Ca)
Hoá trị II nhớ có gì khó khăn !
Này nhôm (Al) hoá trị III lần
In sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cácbon (C) ,silic(Si) này đây
Có hoá trị IV không ngày nào quên
Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền
II , III nhớ liền nhau thôi
Lại gặp nitơ (N) khổ rồi
I , II , III , IV khi thời lên V
Lưu huỳnh ( S) lắm lúc chơi khăm
Xuống II lên IV khi nằm thứ IV
Phốt pho (P) nói đến không dư
Có ai hỏi đến ,thì ừ rằng V
Em ơi cố gắng học chăm
Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm các bài tập trong SGK.
Học thuộc bảng hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tử trong SGK trang 42,43.
Đọc trước bài sự biến đổi chất.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo cùng các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Anh Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)