Bài 11. Bài luyện tập 2
Chia sẻ bởi Trương Văn Long |
Ngày 23/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Bài luyện tập 2 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 8!
GV: Trương Văn Long
I. Kiến thức cần nhớ
II. Bài tập
BÀI LUYỆN TẬP 2 - ÔN TẬP
Các phương pháp tách chất khỏi h.hợp
Câu 1
Câu 2
Nguyên tử
Nguyên tố hóa học
Đơn chất, hợp chất, phân tử
Hóa trị, công thức hóa học
Đơn chất, hợp chất, phân tử
Câu 3
a/ Rượu khỏi hỗn hợp rượu và nước
b/ Muối ăn khỏi hỗn hợp cát và muối ăn
c/ Dầu ăn khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước
Chưng cất (rượu sôi bắt đầu bay hơi ở 78,30C, nước sôi và bay hơi ở 1000C)
Lọc (muối tan, cát không tan)
Chiết (dầu không tan trong nước, nổi trên nước)
Câu 1/ Nêu phương pháp tách:
- Các cách viết sau chỉ ý gì?
5Ca:
2NaCl:
3CaCO3:
?
- Dùng các chữ số và CTHH để diễn đạt:
+ 1 phân tử hidro (gồm 2 nguyên tử hidro):
+ 5 phân tử đồng (II) sun fat (gồm 1 nguyên tử đồng, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi):
CuSO4
Câu 3
H2
Năm nguyên tử Canxi
Hai phân tử Natriclorua,
Ba phân tử Canxi cacbonat
Theo em ý kiến bạn nào chính xác? Vì sao?
Vy
Cho rằng nước (H2O) và muối ăn (NaCl) đều là hợp chất, còn khí oxi (O2) và ozon (O3) là đơn chất.
Tâm
Chỉ có O2 là đơn chất, còn lại là hợp chất
Bạn Vy đúng, vì nước và muối ăn do 2 NTHH tạo nên, còn oxi và ozon chỉ do 1 NTHH tạo nên.
?
Câu 3
Hãy viết CTHH, chỉ ra đơn chất, hợp chất và tính PTK của các chất sau:
a/ Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O
b/ Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4 O
c/ Khí ni tơ, biết trong phân tử có 2N
(Cho N = 14, S = 32; Ca = 40; C= 12; O= 16; Cu = 64)
CaO (hợp chất); PTK = 40 + 16 = 56 đv.C
CuSO4 (hợp chất); PTK = 64 + 32 +4.16 = 160 đv.C
N2 (đơn chất); PTK = 2. 14 = 28 đv.C
Câu 5
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi là X2O3 và của nguyên tố Y với nguyên tố hiđro là YH3. Hỏi công thức hóa học hợp chất của X với Y là công thức hóa học nào?
A. X2Y3 B. XY2 C. XY D. X2Y3
Giải thích vì sao em chọn CTHH đó?
Phương trình chữ: Magie + Oxi Magie Oxit
Theo ĐLBTKH ta có: mMagie + mOxi = mMagie Oxit
4,8g + ag = 8g
=> a = 8 – 4,8 = 3,2g
Vậy a = 3,2g
BT/ Cho 4,8g magie (Mg) tác dụng với a g khí oxi thu được 8g magie oxit (MgO). Viết phương trình chữ của phản ứng? Tính a?
Đáp án:
- Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng?
"Trong 1 phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng"
- Giải thích vì sao trong phản ứng hóa học tổng khối lượng các chất được bảo toàn?
Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
HTHH gồm các câu:
a, c, d, e, i
Dấu hiệu nào dùng để phân biệt HTVL và HTHH?
b/ Nhôm nung nóng chảy để đúc xoong, nồi, chén
f/ Người ta để nước biển bay hơi thu được muối ăn
g/ Để cốc nước trong tủ lạnh, nước sẽ đông lại thành đá
h/ Khí oxi tan một phần nhỏ trong nước nên giúp các sinh vật sống được trong nước
a/ Người ta điều chế nhôm nguyên chất từ quặng boxit Al2O3
c/ Nhôm để trong không khí lâu ngày thành nhôm oxit
d/ Khi cho nhôm vào dung dịch axitclohidric loãng, thu được khí hidro
e/ Người ta điện phân nước thu được oxi và hidro
i/ Khi bật bếp ga thì khí trong bếp ga cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt tạo khí cacbonic và hơi nước
Chỉ ra câu nào nói về hiện tượng hóa học? vì sao?
3/ Hoàn thành các PTHH sau:
1/ Al + ? --- - > Al2O3
2/ Fe + HCl -- - -> FeCl2 + ?
4
2
3
H2
2
O2
Cho biết tỉ lệ của 1 cặp đơn chất trong phản ứng 1 và 1 cặp hợp chất ở phản ứng 2?
Tỉ lệ cặp đơn chất: Al: O2 = 4: 3
Tỉ lệ cặp hợp chất: Fe: HCl = 1: 2
Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất?
Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ở đktc, đkt?
Viết công thức tính tỉ khối chất khí?
4/ Hãy tính:
a/ Số mol của 11,2g Fe.
b/ Khối lượng thể tích của 1,6g khí mêtan (CH4)?
Cho Fe = 56, C = 12, H = 1
Tóm tắt
Giải
5/ Tính thành phần % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất CaSO4 (biết Ca = 40, S = 32, O = 16)
?
Tóm tắt:
CTHH của h/c: CaSO4
%mCa =? %
%mS =? %
%mO =? %
Giải:
5/ Hãy tìm CTHH của khí A. Biết rằng:
- Khí A nặng hơn khí hiđro 17 lần.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H còn lại là S.
Cho H = 1, S = 32.
= 17
%mH = 5,88%
%mS = 94,12%
CTHH của A?
Tóm tắt:
Giải:
CTHH của A là?
?
I. Kiến thức cần nhớ
II. Bài tập
ÔN TẬP HỌC KÌ I
- Nguyên tử, nguyên tử khối.
- Nguyên tố hóa học
- Phân tử, phân tử khối, cách tính PTK
- Đơn chất, hợp chất
- Qui tắc hóa trị, biểu thức, cách tìm hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất hoặc lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị…
- Định luật bảo toàn khối lượng, công thức khối lượng, áp dụng
- Phân biệt hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học, dấu hiệu để phân biệt 2 hiện tượng trên
- PTHH, Các bước lập PTHH, rèn lập PTHH.
- Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích chất khí với lượng chất, tỉ khối chất khí. Bài tập vận dụng, bài tập SGK.
- Các bước giải bài toán theo CTHH và PTHH. Bài tập vận dụng, bài tập SGK.
I. Kiến thức cần nhớ
II. Bài tập
ÔN TẬP HỌC KÌ I
BT1/ Hãy viết CTHH, chỉ ra đơn chất, hợp chất và tính PTK của các chất sau:
a/ Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O
b/ Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4 O
c/ Khí ni tơ, biết trong phân tử có 2N
(Cho N = 14, S = 32; Ca = 40; C= 12; O= 16; Cu = 64)
CaO (hợp chất); PTK = 40 + 16 = 56 đv.C
CuSO4 (hợp chất); PTK = 64 + 32 +4.16 = 160 đv.C
N2 (đơn chất); PTK = 2. 14 = 28 đv.C
5/ Hãy tìm CTHH của khí A. Biết rằng:
- Khí A nặng hơn khí hiđro 17 lần.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H còn lại là S. Cho H = 1, S = 32.
= 17
%mH = 5,88%
%mS = 94,12%
CTHH của A?
Tóm tắt:
Giải:
CTHH của A là H2S
?
6/ Sắt tác dụng với axit Clohidric (HCl) sinh ra muối sắt (II) Clorua (FeCl2) và khí hidro (H2).
Nếu có 5,6g sắt tham gia phản ứng, thì khối lượng axit Clohidric cần dùng là bao nhiêu gam?
(Cho Fe = 56; H = 1; Cl = 35,5)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Giải:
0,1 mol
1 mol 2 mol 1 mol 1mol
0,2 mol
Tóm tắt:
mFe = 5,6g
mHCl = ?g
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài: Học toàn bộ các kiến thức cơ bản đã ôn, học lại KHHH, hóa trị nguyên tố, nhóm nguyên tử, các công thức chuyển đổi, tính tỉ khối chất khí, rèn luyện kỹ năng lập PTHH, nêu ý nghĩa của PTHH, nắm vững các bước tính theo CTHH và PTHH
Hoàn thành nội dung tự ôn tập chuẩn bị KTHK I hiệu quả cao.
Xin kính chào!
Chúc quý cô dồi dào sức khỏe,
chúc các em học tốt!
GV: Trương Văn Long
I. Kiến thức cần nhớ
II. Bài tập
BÀI LUYỆN TẬP 2 - ÔN TẬP
Các phương pháp tách chất khỏi h.hợp
Câu 1
Câu 2
Nguyên tử
Nguyên tố hóa học
Đơn chất, hợp chất, phân tử
Hóa trị, công thức hóa học
Đơn chất, hợp chất, phân tử
Câu 3
a/ Rượu khỏi hỗn hợp rượu và nước
b/ Muối ăn khỏi hỗn hợp cát và muối ăn
c/ Dầu ăn khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước
Chưng cất (rượu sôi bắt đầu bay hơi ở 78,30C, nước sôi và bay hơi ở 1000C)
Lọc (muối tan, cát không tan)
Chiết (dầu không tan trong nước, nổi trên nước)
Câu 1/ Nêu phương pháp tách:
- Các cách viết sau chỉ ý gì?
5Ca:
2NaCl:
3CaCO3:
?
- Dùng các chữ số và CTHH để diễn đạt:
+ 1 phân tử hidro (gồm 2 nguyên tử hidro):
+ 5 phân tử đồng (II) sun fat (gồm 1 nguyên tử đồng, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi):
CuSO4
Câu 3
H2
Năm nguyên tử Canxi
Hai phân tử Natriclorua,
Ba phân tử Canxi cacbonat
Theo em ý kiến bạn nào chính xác? Vì sao?
Vy
Cho rằng nước (H2O) và muối ăn (NaCl) đều là hợp chất, còn khí oxi (O2) và ozon (O3) là đơn chất.
Tâm
Chỉ có O2 là đơn chất, còn lại là hợp chất
Bạn Vy đúng, vì nước và muối ăn do 2 NTHH tạo nên, còn oxi và ozon chỉ do 1 NTHH tạo nên.
?
Câu 3
Hãy viết CTHH, chỉ ra đơn chất, hợp chất và tính PTK của các chất sau:
a/ Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O
b/ Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4 O
c/ Khí ni tơ, biết trong phân tử có 2N
(Cho N = 14, S = 32; Ca = 40; C= 12; O= 16; Cu = 64)
CaO (hợp chất); PTK = 40 + 16 = 56 đv.C
CuSO4 (hợp chất); PTK = 64 + 32 +4.16 = 160 đv.C
N2 (đơn chất); PTK = 2. 14 = 28 đv.C
Câu 5
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi là X2O3 và của nguyên tố Y với nguyên tố hiđro là YH3. Hỏi công thức hóa học hợp chất của X với Y là công thức hóa học nào?
A. X2Y3 B. XY2 C. XY D. X2Y3
Giải thích vì sao em chọn CTHH đó?
Phương trình chữ: Magie + Oxi Magie Oxit
Theo ĐLBTKH ta có: mMagie + mOxi = mMagie Oxit
4,8g + ag = 8g
=> a = 8 – 4,8 = 3,2g
Vậy a = 3,2g
BT/ Cho 4,8g magie (Mg) tác dụng với a g khí oxi thu được 8g magie oxit (MgO). Viết phương trình chữ của phản ứng? Tính a?
Đáp án:
- Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng?
"Trong 1 phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng"
- Giải thích vì sao trong phản ứng hóa học tổng khối lượng các chất được bảo toàn?
Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
HTHH gồm các câu:
a, c, d, e, i
Dấu hiệu nào dùng để phân biệt HTVL và HTHH?
b/ Nhôm nung nóng chảy để đúc xoong, nồi, chén
f/ Người ta để nước biển bay hơi thu được muối ăn
g/ Để cốc nước trong tủ lạnh, nước sẽ đông lại thành đá
h/ Khí oxi tan một phần nhỏ trong nước nên giúp các sinh vật sống được trong nước
a/ Người ta điều chế nhôm nguyên chất từ quặng boxit Al2O3
c/ Nhôm để trong không khí lâu ngày thành nhôm oxit
d/ Khi cho nhôm vào dung dịch axitclohidric loãng, thu được khí hidro
e/ Người ta điện phân nước thu được oxi và hidro
i/ Khi bật bếp ga thì khí trong bếp ga cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt tạo khí cacbonic và hơi nước
Chỉ ra câu nào nói về hiện tượng hóa học? vì sao?
3/ Hoàn thành các PTHH sau:
1/ Al + ? --- - > Al2O3
2/ Fe + HCl -- - -> FeCl2 + ?
4
2
3
H2
2
O2
Cho biết tỉ lệ của 1 cặp đơn chất trong phản ứng 1 và 1 cặp hợp chất ở phản ứng 2?
Tỉ lệ cặp đơn chất: Al: O2 = 4: 3
Tỉ lệ cặp hợp chất: Fe: HCl = 1: 2
Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất?
Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ở đktc, đkt?
Viết công thức tính tỉ khối chất khí?
4/ Hãy tính:
a/ Số mol của 11,2g Fe.
b/ Khối lượng thể tích của 1,6g khí mêtan (CH4)?
Cho Fe = 56, C = 12, H = 1
Tóm tắt
Giải
5/ Tính thành phần % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất CaSO4 (biết Ca = 40, S = 32, O = 16)
?
Tóm tắt:
CTHH của h/c: CaSO4
%mCa =? %
%mS =? %
%mO =? %
Giải:
5/ Hãy tìm CTHH của khí A. Biết rằng:
- Khí A nặng hơn khí hiđro 17 lần.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H còn lại là S.
Cho H = 1, S = 32.
= 17
%mH = 5,88%
%mS = 94,12%
CTHH của A?
Tóm tắt:
Giải:
CTHH của A là?
?
I. Kiến thức cần nhớ
II. Bài tập
ÔN TẬP HỌC KÌ I
- Nguyên tử, nguyên tử khối.
- Nguyên tố hóa học
- Phân tử, phân tử khối, cách tính PTK
- Đơn chất, hợp chất
- Qui tắc hóa trị, biểu thức, cách tìm hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất hoặc lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị…
- Định luật bảo toàn khối lượng, công thức khối lượng, áp dụng
- Phân biệt hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học, dấu hiệu để phân biệt 2 hiện tượng trên
- PTHH, Các bước lập PTHH, rèn lập PTHH.
- Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích chất khí với lượng chất, tỉ khối chất khí. Bài tập vận dụng, bài tập SGK.
- Các bước giải bài toán theo CTHH và PTHH. Bài tập vận dụng, bài tập SGK.
I. Kiến thức cần nhớ
II. Bài tập
ÔN TẬP HỌC KÌ I
BT1/ Hãy viết CTHH, chỉ ra đơn chất, hợp chất và tính PTK của các chất sau:
a/ Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O
b/ Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4 O
c/ Khí ni tơ, biết trong phân tử có 2N
(Cho N = 14, S = 32; Ca = 40; C= 12; O= 16; Cu = 64)
CaO (hợp chất); PTK = 40 + 16 = 56 đv.C
CuSO4 (hợp chất); PTK = 64 + 32 +4.16 = 160 đv.C
N2 (đơn chất); PTK = 2. 14 = 28 đv.C
5/ Hãy tìm CTHH của khí A. Biết rằng:
- Khí A nặng hơn khí hiđro 17 lần.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H còn lại là S. Cho H = 1, S = 32.
= 17
%mH = 5,88%
%mS = 94,12%
CTHH của A?
Tóm tắt:
Giải:
CTHH của A là H2S
?
6/ Sắt tác dụng với axit Clohidric (HCl) sinh ra muối sắt (II) Clorua (FeCl2) và khí hidro (H2).
Nếu có 5,6g sắt tham gia phản ứng, thì khối lượng axit Clohidric cần dùng là bao nhiêu gam?
(Cho Fe = 56; H = 1; Cl = 35,5)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Giải:
0,1 mol
1 mol 2 mol 1 mol 1mol
0,2 mol
Tóm tắt:
mFe = 5,6g
mHCl = ?g
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài: Học toàn bộ các kiến thức cơ bản đã ôn, học lại KHHH, hóa trị nguyên tố, nhóm nguyên tử, các công thức chuyển đổi, tính tỉ khối chất khí, rèn luyện kỹ năng lập PTHH, nêu ý nghĩa của PTHH, nắm vững các bước tính theo CTHH và PTHH
Hoàn thành nội dung tự ôn tập chuẩn bị KTHK I hiệu quả cao.
Xin kính chào!
Chúc quý cô dồi dào sức khỏe,
chúc các em học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Văn Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)