Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Bùi Thị Hồng Chuyên |
Ngày 09/05/2019 |
250
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
?1. a/Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Kiểm tra bài cũ
Tìm từ đồng nghĩa với hai từ “vui” và “buồn”?
?2. Cho câu : “Bạn hãy vui lên, đừng buồn nữa!”
b/ Có mấy loại từ đồng nghĩa? Cho ví dụ minh họa!
TL: Có 2 loại từ đồng nghĩa:
Đồng nghĩa hoàn toàn (không biệt nhau về sắc thái nghĩa)
VD: bố - ba - cha; tàu hỏa – xe lửa,…
Đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau)
VD: ăn – xơi - đớp – hốc,…
Kiểm tra bài cũ
VUI
Tìm từ đồng nghĩa với hai từ “vui” và “buồn”!
buồn tủi
buồn bã
Từ
trái
nghĩa
vui vẻ
vui mừng
?2.Cho câu : “Bạn hãy vui lên, đừng buồn nữa!”
BUỒN
mừng rỡ
buồn rầu
mừng
tủi
Tiết 37:
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Chuyên
Trường: THCS THẠNH MỸ LỢI
TỪ TRÁI NGHĨA
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
(Lí Bạch)
1. Ví dụ:(SGK/128,129)
Tiết 37: T? TRI NGHIA
- Ngẩng>< cúi
->hành động
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”
(Hạ Tri Chương)
- Trẻ>- Đi>< trở lại
->tuổi tác
->hướng di chuyển
->Nghĩa trái ngược nhau
=>Từ trái nghĩa
Tiết 37: TỪ TRÁI NGHĨA
I.THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
- Ngẩng >-> hành động
1. Ví dụ: (SGK/128,129)
- Rau già
- Cau già
>< rau non
>< cau non
->Từ già
-> từ nhiều nghĩa
=>Một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa
2. Ghi nhớ:(SGK/128)
- Người già
>< Người trẻ
Tiết 37: TỪ TRÁI NGHĨA
I.THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
- Ngẩng .>-> hành động
1. Ví dụ: (SGK/128,129)
- Trẻ>->tuổi tác
- Đi>< trở lại
->Hướng di chuyển
->Nghĩa trái ngược nhau
=>Từ trái nghĩa
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ “héo”.
M
Ừ
N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”.
Ô chữ thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ “tủi”.
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”.
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”.
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”.
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”.
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”.
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “nhiệm vụ”.
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“díi ”.
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “thi nhân”
?- Hãy tìm các từ trái nghĩa với từ “lành” trong các trường hợp sau:
LÀNH
(Món ăn lành)
>< ĐỘC (Món ăn độc)
(Tính lành)
>< DỮ/ ÁC (Tính dữ/ ác)
(Áo lành)
(Bát lành)
>< VỠ/ MẺ (Bát vỡ/ mẻ)
>< RÁCH (Áo rách)
Tiết 37: T? TRI NGHIA
THẢO LUẬN:
Cặp từ “lành-dữ” trong trường hợp “bát lành - tính dữ” có phải là cặp từ trái nghĩa không? Vì sao?
Cặp từ “lành-dữ” trong trường hợp “bát lành - tính dữ” không phải là cặp từ trái nghĩa.
Vì trong trường hợp này, cặp từ “lành - dữ” không trái ngược về nghĩa trên một cơ sở chung. (từ “lành” trong “bát lành” nói về sự nguyên vẹn của sự vật, còn từ “dữ” trong “tính dữ” nói về tính cách dữ)
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
1. Ví dụ:
Tiết 37: T? TRI NGHIA
* Lưu ý: Khi xem xét từ trái nghĩa phải dựa trên một cơ sở, một tiêu chí nào đó hoặc phải đặt chúng trong một văn cảnh cụ thể.
2.Ghi nhớ (SGK/128):
VIỆC TỐT
VIỆC XẤU
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
II. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA
1. Ví dụ:
- Xấu người đẹp nết.
- Thuận mua vừa bán.
- Chân cứng đá mềm.
- Lên thác xuống ghềnh.
- Đầu xuôi đuôi lọt
- Điều nặng tiếng nhẹ.
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
Lá lành đùm lá rách
?- Tìm một số thành ngữ, tục ngữ có sử dụng từ trái nghĩa!
Tiết 37: T? TRI NGHIA
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
TRÒ CHƠI:
Nhìn hình đoán thành ngữ:
- Lên voi xuống chó
Nhìn hình đoán thành ngữ:
- Mắt nhắm mắt mở
CÙNG
THẢO LUẬN!
?- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong các ví dụ sau có tác dụng gì ?
- Tạo ra phép đối, làm nổi bật ?n tu?ng ngu?c chi?u v? tõm tr?ng ?tang s?c g?i c?m cho l?i tho
- Xấu người đẹp nết.
- Thuận mua vừa bán.
- Chân cứng đá mềm.
- Lên thác xuống ghềnh.
- Đầu xuôi đuôi lọt
- Điều nặng tiếng nhẹ.
- Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược…
- Tạo ra phép đối, khái quát v? cu?c d?i của tác giả qua cỏc hỡnh tu?ng tuong ph?n ? câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Tạo phép đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh
Giúp lời nói thêm sinh động.
- Xấu người đẹp nết.
- Thuận mua vừa bán.
- Chân cứng đá mềm.
- Lên thác xuống ghềnh.
- Đầu xuôi đuôi lọt
- Điều nặng tiếng nhẹ.
- Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược…
Hiện tượng từ trái
nghĩa xẩy ra chủ yếu
ở từ loại tính từ,
động từ.
Hiện tượng từ trái
nghĩa hiếm khi xẩy
ra ở từ loại danh từ.
?- Hiện tượng từ trái nghĩa thường xẩy ra ở từ loại nào?
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
II. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA
III. LUYỆN TẬP:
Bài 1:(SGK/128)
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo ,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba n¨m ®îc mét chuyÕn sai,
Áo ng¾n ®i mîn, quÇn dµi ®i thuª.
- §ªm th¸ng n¨m cha n»m ®· s¸ng,
Ngµy th¸ng mêi cha cêi ®· tèi.
Tiết 37: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ: sgk/128.
2. Ghi nhớ. Sgk/128.
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
II. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA
III. LUYỆN TẬP:
Bài 1:(SGK/129)
Bài 2:(SGK/129)
Bài 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:
Tuoi
cá tuoi
>< cá uon
hoa tuoi
>< hoa héo
Xấu
chữ xấu
>< chữ đẹp
đất xấu
>< đất tốt
Yếu
ăn yếu
>< ăn khỏe
học lực yếu
>< học lực giỏi
Tiết 37: T? TRI NGHIA
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
II. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA
III. LUYỆN TẬP:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
ĐỘI I:
Chân cứng đá mềm
Có đi có lại
Gần nhà xa ngõ
Mắt nhắm mắt mở
Chạy sấp chạy ngửa
...
…
…
…
…
ĐỘI II:
Vô thưởng vô phạt
Bên trọng bên khinh
Buổi đực buổi cái
Bước thấp bước cao
Chân ướt chân ráo
…
…
…
…
…
Tiết 37: T? TRI NGHIA
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
II. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA
III. LUYỆN TẬP:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
ĐỘI I:
Chân cứng đá mềm
Có đi có lại
Gần nhà xa ngõ
Mắt nhắm mắt mở
Chạy sấp chạy ngửa
...
…
…
…
…
ĐỘI II:
Vô thưởng vô phạt
Bên trọng bên khinh
Buổi đực buổi cái
Bước thấp bước cao
Chân ướt chân ráo
…
…
…
…
…
Tiết 37: T? TRI NGHIA
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
Tiết 37: T? TRI NGHIA
Đầu voi đuôi chuột
Đầu - đuôi
Lá lành đùm lá rách
Bảy nổi ba chìm
Nhìn hình đoán thành ngữ:
Kẻ cao người thấp
cao >< thấp
Nu?c mắt ngắn nu?c mắt dài
Ngắn - dài
NH?M - M?
Mắt nhắm mắt mở
- Lên voi xuống chó
Nhìn hình đoán thành ngữ:
- Mắt nhắm mắt mở
khóc - cười
Kẻ khóc người cười
CỦNG CỐ
TÍNH CHẤT:
ĐỊNH NGHĨA:
TỪ
TRÁI
NGHĨA
CÁCH SỬ DỤNG:
Là những từ có nghĩa trái
ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Được sử dụng trong thể đối
tạo hình tượng tương phản,
gây ấn tượng mạnh…
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
II. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA
III. LUYỆN TẬP:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm chắc nội dung đã học
Làm bài tập 4 (SGK-Tr.129)
2. Chuẩn bị Luyện nói: Văn biểu cảm
về sự vật, con người.
Nhóm 1: đề 1 (Cảm nghĩ về thầy, cô
giáo, những “người lái đò” đưa thế hệ trẻ
“cập bến” tương lai)
Nhóm 2: đề 2 (Cảm nghĩ về tình bạn)
Nhóm 3: đề 3 (Cảm nghĩ về sách vở
mình đọc và học hàng ngày)
Nhóm 4: đề 4 (Cảm nghĩ về một món
quà mà em đã được nhận thời thơ ấu)
Tiết 37: T? TRI NGHIA
CHÚC CÁC EM VUI KHOẺ, HỌC GIỎI
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ GIÁO ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC
Chân thành cảm ơn thầy cô!
Kiểm tra bài cũ
Tìm từ đồng nghĩa với hai từ “vui” và “buồn”?
?2. Cho câu : “Bạn hãy vui lên, đừng buồn nữa!”
b/ Có mấy loại từ đồng nghĩa? Cho ví dụ minh họa!
TL: Có 2 loại từ đồng nghĩa:
Đồng nghĩa hoàn toàn (không biệt nhau về sắc thái nghĩa)
VD: bố - ba - cha; tàu hỏa – xe lửa,…
Đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau)
VD: ăn – xơi - đớp – hốc,…
Kiểm tra bài cũ
VUI
Tìm từ đồng nghĩa với hai từ “vui” và “buồn”!
buồn tủi
buồn bã
Từ
trái
nghĩa
vui vẻ
vui mừng
?2.Cho câu : “Bạn hãy vui lên, đừng buồn nữa!”
BUỒN
mừng rỡ
buồn rầu
mừng
tủi
Tiết 37:
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Chuyên
Trường: THCS THẠNH MỸ LỢI
TỪ TRÁI NGHĨA
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
(Lí Bạch)
1. Ví dụ:(SGK/128,129)
Tiết 37: T? TRI NGHIA
- Ngẩng>< cúi
->hành động
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”
(Hạ Tri Chương)
- Trẻ>
->tuổi tác
->hướng di chuyển
->Nghĩa trái ngược nhau
=>Từ trái nghĩa
Tiết 37: TỪ TRÁI NGHĨA
I.THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
- Ngẩng >
1. Ví dụ: (SGK/128,129)
- Rau già
- Cau già
>< rau non
>< cau non
->Từ già
-> từ nhiều nghĩa
=>Một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa
2. Ghi nhớ:(SGK/128)
- Người già
>< Người trẻ
Tiết 37: TỪ TRÁI NGHĨA
I.THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
- Ngẩng .>
1. Ví dụ: (SGK/128,129)
- Trẻ>
- Đi>< trở lại
->Hướng di chuyển
->Nghĩa trái ngược nhau
=>Từ trái nghĩa
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ “héo”.
M
Ừ
N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”.
Ô chữ thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ “tủi”.
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”.
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”.
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”.
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”.
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”.
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “nhiệm vụ”.
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“díi ”.
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “thi nhân”
?- Hãy tìm các từ trái nghĩa với từ “lành” trong các trường hợp sau:
LÀNH
(Món ăn lành)
>< ĐỘC (Món ăn độc)
(Tính lành)
>< DỮ/ ÁC (Tính dữ/ ác)
(Áo lành)
(Bát lành)
>< VỠ/ MẺ (Bát vỡ/ mẻ)
>< RÁCH (Áo rách)
Tiết 37: T? TRI NGHIA
THẢO LUẬN:
Cặp từ “lành-dữ” trong trường hợp “bát lành - tính dữ” có phải là cặp từ trái nghĩa không? Vì sao?
Cặp từ “lành-dữ” trong trường hợp “bát lành - tính dữ” không phải là cặp từ trái nghĩa.
Vì trong trường hợp này, cặp từ “lành - dữ” không trái ngược về nghĩa trên một cơ sở chung. (từ “lành” trong “bát lành” nói về sự nguyên vẹn của sự vật, còn từ “dữ” trong “tính dữ” nói về tính cách dữ)
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
1. Ví dụ:
Tiết 37: T? TRI NGHIA
* Lưu ý: Khi xem xét từ trái nghĩa phải dựa trên một cơ sở, một tiêu chí nào đó hoặc phải đặt chúng trong một văn cảnh cụ thể.
2.Ghi nhớ (SGK/128):
VIỆC TỐT
VIỆC XẤU
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
II. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA
1. Ví dụ:
- Xấu người đẹp nết.
- Thuận mua vừa bán.
- Chân cứng đá mềm.
- Lên thác xuống ghềnh.
- Đầu xuôi đuôi lọt
- Điều nặng tiếng nhẹ.
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
Lá lành đùm lá rách
?- Tìm một số thành ngữ, tục ngữ có sử dụng từ trái nghĩa!
Tiết 37: T? TRI NGHIA
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
TRÒ CHƠI:
Nhìn hình đoán thành ngữ:
- Lên voi xuống chó
Nhìn hình đoán thành ngữ:
- Mắt nhắm mắt mở
CÙNG
THẢO LUẬN!
?- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong các ví dụ sau có tác dụng gì ?
- Tạo ra phép đối, làm nổi bật ?n tu?ng ngu?c chi?u v? tõm tr?ng ?tang s?c g?i c?m cho l?i tho
- Xấu người đẹp nết.
- Thuận mua vừa bán.
- Chân cứng đá mềm.
- Lên thác xuống ghềnh.
- Đầu xuôi đuôi lọt
- Điều nặng tiếng nhẹ.
- Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược…
- Tạo ra phép đối, khái quát v? cu?c d?i của tác giả qua cỏc hỡnh tu?ng tuong ph?n ? câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Tạo phép đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh
Giúp lời nói thêm sinh động.
- Xấu người đẹp nết.
- Thuận mua vừa bán.
- Chân cứng đá mềm.
- Lên thác xuống ghềnh.
- Đầu xuôi đuôi lọt
- Điều nặng tiếng nhẹ.
- Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược…
Hiện tượng từ trái
nghĩa xẩy ra chủ yếu
ở từ loại tính từ,
động từ.
Hiện tượng từ trái
nghĩa hiếm khi xẩy
ra ở từ loại danh từ.
?- Hiện tượng từ trái nghĩa thường xẩy ra ở từ loại nào?
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
II. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA
III. LUYỆN TẬP:
Bài 1:(SGK/128)
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo ,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba n¨m ®îc mét chuyÕn sai,
Áo ng¾n ®i mîn, quÇn dµi ®i thuª.
- §ªm th¸ng n¨m cha n»m ®· s¸ng,
Ngµy th¸ng mêi cha cêi ®· tèi.
Tiết 37: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ: sgk/128.
2. Ghi nhớ. Sgk/128.
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
II. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA
III. LUYỆN TẬP:
Bài 1:(SGK/129)
Bài 2:(SGK/129)
Bài 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:
Tuoi
cá tuoi
>< cá uon
hoa tuoi
>< hoa héo
Xấu
chữ xấu
>< chữ đẹp
đất xấu
>< đất tốt
Yếu
ăn yếu
>< ăn khỏe
học lực yếu
>< học lực giỏi
Tiết 37: T? TRI NGHIA
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
II. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA
III. LUYỆN TẬP:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
ĐỘI I:
Chân cứng đá mềm
Có đi có lại
Gần nhà xa ngõ
Mắt nhắm mắt mở
Chạy sấp chạy ngửa
...
…
…
…
…
ĐỘI II:
Vô thưởng vô phạt
Bên trọng bên khinh
Buổi đực buổi cái
Bước thấp bước cao
Chân ướt chân ráo
…
…
…
…
…
Tiết 37: T? TRI NGHIA
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
II. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA
III. LUYỆN TẬP:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
ĐỘI I:
Chân cứng đá mềm
Có đi có lại
Gần nhà xa ngõ
Mắt nhắm mắt mở
Chạy sấp chạy ngửa
...
…
…
…
…
ĐỘI II:
Vô thưởng vô phạt
Bên trọng bên khinh
Buổi đực buổi cái
Bước thấp bước cao
Chân ướt chân ráo
…
…
…
…
…
Tiết 37: T? TRI NGHIA
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
Tiết 37: T? TRI NGHIA
Đầu voi đuôi chuột
Đầu - đuôi
Lá lành đùm lá rách
Bảy nổi ba chìm
Nhìn hình đoán thành ngữ:
Kẻ cao người thấp
cao >< thấp
Nu?c mắt ngắn nu?c mắt dài
Ngắn - dài
NH?M - M?
Mắt nhắm mắt mở
- Lên voi xuống chó
Nhìn hình đoán thành ngữ:
- Mắt nhắm mắt mở
khóc - cười
Kẻ khóc người cười
CỦNG CỐ
TÍNH CHẤT:
ĐỊNH NGHĨA:
TỪ
TRÁI
NGHĨA
CÁCH SỬ DỤNG:
Là những từ có nghĩa trái
ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Được sử dụng trong thể đối
tạo hình tượng tương phản,
gây ấn tượng mạnh…
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
II. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA
III. LUYỆN TẬP:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm chắc nội dung đã học
Làm bài tập 4 (SGK-Tr.129)
2. Chuẩn bị Luyện nói: Văn biểu cảm
về sự vật, con người.
Nhóm 1: đề 1 (Cảm nghĩ về thầy, cô
giáo, những “người lái đò” đưa thế hệ trẻ
“cập bến” tương lai)
Nhóm 2: đề 2 (Cảm nghĩ về tình bạn)
Nhóm 3: đề 3 (Cảm nghĩ về sách vở
mình đọc và học hàng ngày)
Nhóm 4: đề 4 (Cảm nghĩ về một món
quà mà em đã được nhận thời thơ ấu)
Tiết 37: T? TRI NGHIA
CHÚC CÁC EM VUI KHOẺ, HỌC GIỎI
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ GIÁO ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC
Chân thành cảm ơn thầy cô!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Hồng Chuyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)