Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Phạm Quỳnh Anh |
Ngày 09/05/2019 |
88
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng thầy cô về dự tiết học hôm nay
NGỮ VĂN 7
KIỂM TRA BÀI CŨ:
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Em hãy phân loại từ đồng nghĩa?
? Tìm từ đồng nghĩa với những từ sau: Thật, giả?
Thật: Thật thà, trung thực, thành thực…
Giả: Giả dối, giả tạo, dối trá…
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Lý Bạch-
Tương Như dịch
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu,
Gặp nhau mà chẳng biết nhau.
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
-Hạ Tri Chương-
Trần Trọng San dịch
Ví dụ 1:
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Lý Bạch-
Tương Như dịch
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
-Hạ Tri Chương-
Trần Trọng San dịch
Ví dụ 1:
<
Cúi
Ngẩng
>
Già
Trẻ
>
<
Đi
Trở lại
>
<
=> Trái nghĩa nhau về hoạt động của đầu (theo hướng lên cao, xuống thấp)
=> Trái nghĩa nhau về tuổi tác (nhiều tuổi, ít tuổi)
=> Trái nghĩa nhau về hành động (rời khỏi vị trí, quay trở lại vị trí ban đầu)
=> Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau
QUAN SÁT HÌNH ẢNH VÀ TÌM CẶP TỪ TRÁI NGHĨA
BÉO GẦY
TRẺ
GIÀ
ĐẸP
XẤU
CAO
THẤP
LỚN
NHỎ
NAM NỮ
ĐỨNG NGỒI
NẮNG MƯA
NGỦ THỨC
VIỆC XẤU
VIỆC TỐT
* CHÍN:
? Lấy ví dụ về trường hợp từ nhiều nghĩa thuộc nhiều nhóm từ trái nghĩa khác nhau?
+ Quả chín >< Quả xanh (dựa trên trạng thái, tính chất của trái, quả)
+ Cơm chín >< Cơm sống (dựa trên trạng thái, tính chất của thức ăn)
* LÀNH:
+ Thuốc lành >< Thuốc độc (Dựa trên tính chất của thuốc)
+ Tính lành >< Tính dữ (Dựa theo tính tình)
+ Áo lành >< Áo rách (Dựa trên trạng thái của trang phục)
+ Bát lành >< Bát mẻ, bát vỡ (Dựa trên trạng thái của đồ vật)
THẢO LUẬN NHÓM (3’):
Tổ 1 + Tổ 2: Trong bài dịch thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” và “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”, việc sử dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì?
Tổ 3: Kể tên các thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của nó? (theo hình ảnh)
(Thành ngữ là một cụm từ mang tính chất cố định, biểu đạt một ý trọn vẹn nào đó)
1
2
Tổ 1 + Tổ 2:
Nghệ thuật: Phép đối => Giúp cho câu thơ nhịp nhàng, cân đối.
VD a: Làm nổi bật tình yêu thiên nhiên, tâm trạng nhớ quê tha thiết của tác giả.
VD b: Tiếc nuối quãng đời xa quê, nêu cảnh ngộ biệt li quê hương của tác giả
Tổ 3:
Bảy nổi, ba chìm: Dùng để ví cảnh ngộ cuộc đời phiêu bạt, long đong, lận đận, vất vả. (Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương)
Lá lành đùm lá rách: Dùng để khuyên răn, nhắn nhủ con người nên đùm bọc, yêu thương lẫn nhau.
=> Tác dụng của từ trái nghĩa:
Tạo sự đối lập.
Sử dụng hình ảnh tương phản gây ấn tượng mạnh
Làm lời văn thêm sinh động.
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- “Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.”
- “Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.”
- “Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.”
- “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.”
Bài tập 2: Tìm những từ trái nghĩa với những từ in đậm trong những cụm từ sau:
tươi
hoa tươi
yếu
cá tươi
ăn yếu
học lực giỏi (khá)
chữ xấu
đất xấu
xấu
cá ươn
hoa héo
ăn khoẻ
học lực yếu
chữ đẹp
đất tốt
><
><
><
><
><
><
Bài tập 4: Viết 1 đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có sử dụng từ trái nghĩa
Sắp xếp các ý theo một bố cục đoạn văn cho hợp lý:
Cảm nhận cụ thể về quê hương (cảnh vật, con người.
Khẳng định lại giá trị của quê hương.
Giới thiệu khái quát về quê hương.
Nêu cảm xúc chung của mình về quê hương
Bộc lộ cảm xúc, liên hệ bản thân.
=> Thứ tự đúng: 3 + 4 -> 1 -> 2 + 5
Mở đoạn:
Giới thiệu khái quát về quê hương (VD: khẳng định vị trí quan trọng của quê hương trong trái tim con người...)
Nêu cảm xúc chung của mình về quê hương. (VD: Đối với em, quê hương là một phần máu thịt không thể thiếu...)
Thân đoạn:
Cảm nhận cụ thể về quê hương:
+ Cảnh vật :
(VD: Ấn tượng: dòng sông (lấp lánh phù sa, bên lở bên bồi, dòng sông trải dài như giải ngân hà vào ngày nắng; tiếng xô bãi cát vỗ bờ ăm ắp nước vào ngày mưa...)
+ Con người:
(VD: Ấn tượng: Con người quê tôi hiền lành, chất phát, nghèo về vật chất, giàu về tinh thần,cuộc sống tuy vất vả nhưng họ luôn biết giúp đỡ nhau " lá lành đùm lá rách", vui buồn, sướng khổ có nhau....)
Kết đoạn.
Khẳng định lại giá trị của quê hương.
Bộc lộ cảm xúc, liên hệ bản thân.
(VD: Người dân quê tôi dù có đi đâu xa cũng luôn nhớ về quê mình, nhớ về tình người đã tạo nên hai tiếng quê hương thân thương ấy.Quê hương thực sự không thể thiếu đối với mỗi con người. Em mong ước quê hương mình ngày càng đổi mới, giàu đẹp, văn minh hơn....)
=> Sắp xếp các ý trong đoạn văn một cách hợp lý, rõ ràng, chú ý bố cục đoạn văn , tính mạch lạc và tính liên kết trong đoạn văn. Sử dụng cặp từ trái nghĩa.
1. Học thuộc phần ghi nhớ.
2. Hoàn thiện tất cả bài tập trong SGK vào vở soạn
3. Soạn bài “Luyện nói: Văn biểu cảm sự vật, con người”.
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
Tiết 40:
T? TRI NGHIA
Văn bản:
XIN CHÂN THàNH CảM ƠN
NGỮ VĂN 7
KIỂM TRA BÀI CŨ:
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Em hãy phân loại từ đồng nghĩa?
? Tìm từ đồng nghĩa với những từ sau: Thật, giả?
Thật: Thật thà, trung thực, thành thực…
Giả: Giả dối, giả tạo, dối trá…
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Lý Bạch-
Tương Như dịch
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu,
Gặp nhau mà chẳng biết nhau.
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
-Hạ Tri Chương-
Trần Trọng San dịch
Ví dụ 1:
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Lý Bạch-
Tương Như dịch
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
-Hạ Tri Chương-
Trần Trọng San dịch
Ví dụ 1:
<
Cúi
Ngẩng
>
Già
Trẻ
>
<
Đi
Trở lại
>
<
=> Trái nghĩa nhau về hoạt động của đầu (theo hướng lên cao, xuống thấp)
=> Trái nghĩa nhau về tuổi tác (nhiều tuổi, ít tuổi)
=> Trái nghĩa nhau về hành động (rời khỏi vị trí, quay trở lại vị trí ban đầu)
=> Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau
QUAN SÁT HÌNH ẢNH VÀ TÌM CẶP TỪ TRÁI NGHĨA
BÉO GẦY
TRẺ
GIÀ
ĐẸP
XẤU
CAO
THẤP
LỚN
NHỎ
NAM NỮ
ĐỨNG NGỒI
NẮNG MƯA
NGỦ THỨC
VIỆC XẤU
VIỆC TỐT
* CHÍN:
? Lấy ví dụ về trường hợp từ nhiều nghĩa thuộc nhiều nhóm từ trái nghĩa khác nhau?
+ Quả chín >< Quả xanh (dựa trên trạng thái, tính chất của trái, quả)
+ Cơm chín >< Cơm sống (dựa trên trạng thái, tính chất của thức ăn)
* LÀNH:
+ Thuốc lành >< Thuốc độc (Dựa trên tính chất của thuốc)
+ Tính lành >< Tính dữ (Dựa theo tính tình)
+ Áo lành >< Áo rách (Dựa trên trạng thái của trang phục)
+ Bát lành >< Bát mẻ, bát vỡ (Dựa trên trạng thái của đồ vật)
THẢO LUẬN NHÓM (3’):
Tổ 1 + Tổ 2: Trong bài dịch thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” và “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”, việc sử dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì?
Tổ 3: Kể tên các thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của nó? (theo hình ảnh)
(Thành ngữ là một cụm từ mang tính chất cố định, biểu đạt một ý trọn vẹn nào đó)
1
2
Tổ 1 + Tổ 2:
Nghệ thuật: Phép đối => Giúp cho câu thơ nhịp nhàng, cân đối.
VD a: Làm nổi bật tình yêu thiên nhiên, tâm trạng nhớ quê tha thiết của tác giả.
VD b: Tiếc nuối quãng đời xa quê, nêu cảnh ngộ biệt li quê hương của tác giả
Tổ 3:
Bảy nổi, ba chìm: Dùng để ví cảnh ngộ cuộc đời phiêu bạt, long đong, lận đận, vất vả. (Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương)
Lá lành đùm lá rách: Dùng để khuyên răn, nhắn nhủ con người nên đùm bọc, yêu thương lẫn nhau.
=> Tác dụng của từ trái nghĩa:
Tạo sự đối lập.
Sử dụng hình ảnh tương phản gây ấn tượng mạnh
Làm lời văn thêm sinh động.
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- “Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.”
- “Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.”
- “Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.”
- “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.”
Bài tập 2: Tìm những từ trái nghĩa với những từ in đậm trong những cụm từ sau:
tươi
hoa tươi
yếu
cá tươi
ăn yếu
học lực giỏi (khá)
chữ xấu
đất xấu
xấu
cá ươn
hoa héo
ăn khoẻ
học lực yếu
chữ đẹp
đất tốt
><
><
><
><
><
><
Bài tập 4: Viết 1 đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có sử dụng từ trái nghĩa
Sắp xếp các ý theo một bố cục đoạn văn cho hợp lý:
Cảm nhận cụ thể về quê hương (cảnh vật, con người.
Khẳng định lại giá trị của quê hương.
Giới thiệu khái quát về quê hương.
Nêu cảm xúc chung của mình về quê hương
Bộc lộ cảm xúc, liên hệ bản thân.
=> Thứ tự đúng: 3 + 4 -> 1 -> 2 + 5
Mở đoạn:
Giới thiệu khái quát về quê hương (VD: khẳng định vị trí quan trọng của quê hương trong trái tim con người...)
Nêu cảm xúc chung của mình về quê hương. (VD: Đối với em, quê hương là một phần máu thịt không thể thiếu...)
Thân đoạn:
Cảm nhận cụ thể về quê hương:
+ Cảnh vật :
(VD: Ấn tượng: dòng sông (lấp lánh phù sa, bên lở bên bồi, dòng sông trải dài như giải ngân hà vào ngày nắng; tiếng xô bãi cát vỗ bờ ăm ắp nước vào ngày mưa...)
+ Con người:
(VD: Ấn tượng: Con người quê tôi hiền lành, chất phát, nghèo về vật chất, giàu về tinh thần,cuộc sống tuy vất vả nhưng họ luôn biết giúp đỡ nhau " lá lành đùm lá rách", vui buồn, sướng khổ có nhau....)
Kết đoạn.
Khẳng định lại giá trị của quê hương.
Bộc lộ cảm xúc, liên hệ bản thân.
(VD: Người dân quê tôi dù có đi đâu xa cũng luôn nhớ về quê mình, nhớ về tình người đã tạo nên hai tiếng quê hương thân thương ấy.Quê hương thực sự không thể thiếu đối với mỗi con người. Em mong ước quê hương mình ngày càng đổi mới, giàu đẹp, văn minh hơn....)
=> Sắp xếp các ý trong đoạn văn một cách hợp lý, rõ ràng, chú ý bố cục đoạn văn , tính mạch lạc và tính liên kết trong đoạn văn. Sử dụng cặp từ trái nghĩa.
1. Học thuộc phần ghi nhớ.
2. Hoàn thiện tất cả bài tập trong SGK vào vở soạn
3. Soạn bài “Luyện nói: Văn biểu cảm sự vật, con người”.
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
Tiết 40:
T? TRI NGHIA
Văn bản:
XIN CHÂN THàNH CảM ƠN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Quỳnh Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)