Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Lê Thị Thu Hường |
Ngày 07/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC BẠN HỌC SINH
Em có nhận xét gì về hai hình ảnh dưới đây?
Quan sát hình và tìm cặp từ trái nghĩa.
Tiết 39 - Tiếng Việt:
TỪ TRÁI NGHĨA
+ xét ví dụ 1: (sgk/ 128)
I.TÌM HIỂU BÀI
1.Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch, trong Thơ Đường, tập II, NXB Văn học, Hà Nội, 1987)
Tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
+ xét ví dụ 1: (sgk/ 128)
I.TÌM HIỂU BÀI
1.Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39.
TỪ TRÁI NGHĨA
ngẩng >< cúi
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?”
(Trần Trọng San dịch, trong Thơ Đường, tập I, Bắc Đẩu, Sài Gòn, 1966)
Tiết 39.
TỪ TRÁI NGHĨA
+ xét ví dụ 1: (sgk/ 128)
I.TÌM HIỂU BÀI
1.Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39.
TỪ TRÁI NGHĨA
ngẩng >< cúi
trẻ >< già
đi >< trở lại
=> từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Bài tập 1. Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
a/ Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
b/ Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
c/ Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
d/ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
tối
rách
lành
giàu
nghèo
ngắn
dài
Đêm
Ngày
sáng
+ xét ví dụ 2: (sgk/ 128)
I.Tìm hiểu bài
1.Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
- già
cau già
rau già
người già
> <
> <
> <
cau non
rau non
người trẻ
-> Già là từ nhiều nghĩa
=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
+ xét ví dụ: (sgk/ 128)
I.Tìm hiểu bài
2. Sử dụng từ trái nghĩa
Tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
Tiết 39.
TỪ TRÁI NGHĨA
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
Việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn học như thế nào? Có tác dụng gì?
+ Gợi ý: Tìm hiểu ví dụ 1, 2/SGK/128
+ xét ví dụ: (sgk/ 128)
I.TÌM HIỂU BÀI
2. Sử dụng từ trái nghĩa:
Tiết 39.
TỪ TRÁI NGHĨA
“… Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.”
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Lí Bạch – Tương Như dịch)
Tiết 39.
TỪ TRÁI NGHĨA
=> Từ trái nghĩa tạo hình tượng tương phản, làm nổi bật diễn biến tâm trạng của nhân vật: từ việc ngắm vầng trăng sáng đến tình cảm nhớ quê hương.
+ xét ví dụ: (sgk/ 128)
I.TÌM HIỂU BÀI
2. Sử dụng từ trái nghĩa
Tiết 39.
TỪ TRÁI NGHĨA
“…Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.”
=> Tạo nên hình ảnh tương phản.
* Ví dụ 2: (Sgk/ 128)
I.TÌM HIỂU BÀI
2. Sử dụng từ trái nghĩa
Tiết 39.
TỪ TRÁI NGHĨA
….lên thác xuống ghềnh
=> Gây ấn tượng mạnh, lời nói sinh động
Đầu voi đuôi chuột
Mắt nhắm mắt mở
Nh?m - M?
I.TÌM HIỂU BÀI
1. Thế nào là từ trái nghĩa?
2. Sử dụng từ trái nghĩa
Tiết 39.
TỪ TRÁI NGHĨA
II. GHI NHỚ: (SGK/128)
Từ trái nghĩa
Khái niệm
Là những từ có nghĩa trái
ngược nhau.
Tính chất
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Cách sử dụng
Được sử dụng trong thể đối tạo hình
tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh.
* SƠ ĐỒ TƯ DUY:
I.TÌM HIỂU BÀI
1. Thế nào là từ trái nghĩa?
2. Sử dụng từ trái nghĩa:
Tiết 39.
TỪ TRÁI NGHĨA
II. GHI NHỚ: (SGK/128)
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 2. Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
cá tươi
tươi
hoa tươi
ăn yếu
yếu
chữ xấu
xấu
đất xấu
>< chữ …
>< đất …
>< cá…
>< hoa …
>< ăn …
>< học lực …
III. LUYỆN TẬP:
học lực yếu
Ai sinh ra mà chẳng có quê hương. Khi xa quê ai mà chẳng nhớ. Tôi cũng vậy. Khi xa, tôi nhớ hết thảy những gì thuộc về quê. Nhưng có lẽ tôi nhớ nhất là con sông quê. Tôi nhớ nó trong những ngày nắng ấm áp nước sông lấp lánh như dát bạc, nhớ cả những ngày mưa nước ào ạt xô bờ. Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy. Nhớ những con thuyền khi xuôi, khi ngược. Tôi nhớ tất cả những gì gắn bó với dòng sông.
III. LUYỆN TẬP:
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
1. Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc ghi nhớ, xem lại các ví dụ và bài tập.
- Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học.
2. Chuẩn bị bài mới:
Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người.
- Làm dàn ý và tập nói theo dàn ý .
- Phân công: Tổ 1 và tổ 2 làm đề 1, tổ 3 và tổ 4 làm đề 2.
- Đọc bài tham khảo: Quà bánh tuổi thơ.
LỚP 7A3
Chân thành cảm ơn các thầy cô
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
Nước mắt ngắn nước mắt dài
ngắn - dài
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC BẠN HỌC SINH
Em có nhận xét gì về hai hình ảnh dưới đây?
Quan sát hình và tìm cặp từ trái nghĩa.
Tiết 39 - Tiếng Việt:
TỪ TRÁI NGHĨA
+ xét ví dụ 1: (sgk/ 128)
I.TÌM HIỂU BÀI
1.Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch, trong Thơ Đường, tập II, NXB Văn học, Hà Nội, 1987)
Tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
+ xét ví dụ 1: (sgk/ 128)
I.TÌM HIỂU BÀI
1.Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39.
TỪ TRÁI NGHĨA
ngẩng >< cúi
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?”
(Trần Trọng San dịch, trong Thơ Đường, tập I, Bắc Đẩu, Sài Gòn, 1966)
Tiết 39.
TỪ TRÁI NGHĨA
+ xét ví dụ 1: (sgk/ 128)
I.TÌM HIỂU BÀI
1.Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39.
TỪ TRÁI NGHĨA
ngẩng >< cúi
trẻ >< già
đi >< trở lại
=> từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Bài tập 1. Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
a/ Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
b/ Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
c/ Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
d/ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
tối
rách
lành
giàu
nghèo
ngắn
dài
Đêm
Ngày
sáng
+ xét ví dụ 2: (sgk/ 128)
I.Tìm hiểu bài
1.Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
- già
cau già
rau già
người già
> <
> <
> <
cau non
rau non
người trẻ
-> Già là từ nhiều nghĩa
=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
+ xét ví dụ: (sgk/ 128)
I.Tìm hiểu bài
2. Sử dụng từ trái nghĩa
Tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
Tiết 39.
TỪ TRÁI NGHĨA
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
Việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn học như thế nào? Có tác dụng gì?
+ Gợi ý: Tìm hiểu ví dụ 1, 2/SGK/128
+ xét ví dụ: (sgk/ 128)
I.TÌM HIỂU BÀI
2. Sử dụng từ trái nghĩa:
Tiết 39.
TỪ TRÁI NGHĨA
“… Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.”
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Lí Bạch – Tương Như dịch)
Tiết 39.
TỪ TRÁI NGHĨA
=> Từ trái nghĩa tạo hình tượng tương phản, làm nổi bật diễn biến tâm trạng của nhân vật: từ việc ngắm vầng trăng sáng đến tình cảm nhớ quê hương.
+ xét ví dụ: (sgk/ 128)
I.TÌM HIỂU BÀI
2. Sử dụng từ trái nghĩa
Tiết 39.
TỪ TRÁI NGHĨA
“…Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.”
=> Tạo nên hình ảnh tương phản.
* Ví dụ 2: (Sgk/ 128)
I.TÌM HIỂU BÀI
2. Sử dụng từ trái nghĩa
Tiết 39.
TỪ TRÁI NGHĨA
….lên thác xuống ghềnh
=> Gây ấn tượng mạnh, lời nói sinh động
Đầu voi đuôi chuột
Mắt nhắm mắt mở
Nh?m - M?
I.TÌM HIỂU BÀI
1. Thế nào là từ trái nghĩa?
2. Sử dụng từ trái nghĩa
Tiết 39.
TỪ TRÁI NGHĨA
II. GHI NHỚ: (SGK/128)
Từ trái nghĩa
Khái niệm
Là những từ có nghĩa trái
ngược nhau.
Tính chất
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Cách sử dụng
Được sử dụng trong thể đối tạo hình
tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh.
* SƠ ĐỒ TƯ DUY:
I.TÌM HIỂU BÀI
1. Thế nào là từ trái nghĩa?
2. Sử dụng từ trái nghĩa:
Tiết 39.
TỪ TRÁI NGHĨA
II. GHI NHỚ: (SGK/128)
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 2. Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
cá tươi
tươi
hoa tươi
ăn yếu
yếu
chữ xấu
xấu
đất xấu
>< chữ …
>< đất …
>< cá…
>< hoa …
>< ăn …
>< học lực …
III. LUYỆN TẬP:
học lực yếu
Ai sinh ra mà chẳng có quê hương. Khi xa quê ai mà chẳng nhớ. Tôi cũng vậy. Khi xa, tôi nhớ hết thảy những gì thuộc về quê. Nhưng có lẽ tôi nhớ nhất là con sông quê. Tôi nhớ nó trong những ngày nắng ấm áp nước sông lấp lánh như dát bạc, nhớ cả những ngày mưa nước ào ạt xô bờ. Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy. Nhớ những con thuyền khi xuôi, khi ngược. Tôi nhớ tất cả những gì gắn bó với dòng sông.
III. LUYỆN TẬP:
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
1. Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc ghi nhớ, xem lại các ví dụ và bài tập.
- Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học.
2. Chuẩn bị bài mới:
Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người.
- Làm dàn ý và tập nói theo dàn ý .
- Phân công: Tổ 1 và tổ 2 làm đề 1, tổ 3 và tổ 4 làm đề 2.
- Đọc bài tham khảo: Quà bánh tuổi thơ.
LỚP 7A3
Chân thành cảm ơn các thầy cô
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
Nước mắt ngắn nước mắt dài
ngắn - dài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thu Hường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)