Bài 10. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Đỗ Phương Sao | Ngày 07/05/2019 | 51

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
kiểm tra bài cũ
1/ Thế nào là từ đồng nghĩa? (3 điểm)
2/ Có mấy loại từ đồng nghĩa? Kể ra. (3 điểm)
3/ Nêu cách sử dụng từ đồng nghĩa. (3 điểm)
4/ Những từ nào đồng nghĩa với các từ in đậm trong câu sau: cho, bông, đợi (1 điểm)
Đáp án:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. (3 điểm)
Có 2 loại từ đồng nghĩa: đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và đồng nghĩa không hoàn toàn (phân biệt nhau về sắc thái nghĩa). (3 điểm)
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. (3 điểm)
Từ đồng nghĩa với từ: cho = tặng, biếu; bông=hoa, đợi=chờ (1 điểm)


TỪ TRÁI NGHĨA
Tiết 37
Chủ đề: Nghĩa của từ
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Lý Bạch-
Tương Như dịch
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
-Hạ Tri Chương-
Trần Trọng San dịch
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Từ trái nghĩa với từ “già” trong “rau già”, “cau già”
=> rau già > < rau non
cau già > < cau nom


Ghi nhớ:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Bài tập nhanh:
1. Xác định các cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao
sau:
- Lá lành đùm lá rách

- Chân cứng đá mềm.

- Trên đồng cạn, dưới đồng sâu

Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.

2. Quan sát hình ảnh và đưa ra cặp từ
trái nghĩa phù hợp
Cao
Thấp
Bài tập nhanh:

gái
Bài tập nhanh:
trai
Ví dụ 1:
- Dịch thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tương Như)
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Dịch thơ: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Trần Trọng San)

Trẻ đi, già trở lại nhà
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?”

Ví dụ 2: Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa ấy
Thảo luận nhóm (3 phút)

1/ Trong hai bản dịch thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Tương Như dịch và Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Trần Trọng San, việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?

2/ Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa ấy.
ngẩng > - trẻ > < trở lại, tạo phép đối, khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê, nêu sự đối lập về tuổi tác, vóc dáng con người...-> câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
“ Con kiến mà leo cành đa,
Leo phải cành cụt, leo ra leo vào.
Con kiến mà leo cành đào,
Leo phải cành cụt, leo vào leo ra.”
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
(Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
(Ca dao)
Ghi nhớ:
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- “Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.”
- “Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.”
- “Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.”
- “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.”
Bài tập 2: Tìm những từ trái nghĩa với những từ in đậm trong những cụm từ sau:
tươi
hoa tươi
yếu
cá tươi
ăn yếu
học lực giỏi (khá)
chữ xấu
đất xấu
xấu
cá ươn
hoa héo
ăn khoẻ
học lực yếu
chữ đẹp
đất tốt
><
><
><
><
><
><

Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Chân cứng đá …
Có đi có…
Gần nhà … ngõ
Mắt nhắm mắt…
Chạy sấp chạy…
Vô thưởng vô….
Bên … bên khinh
Buổi … buổi cái
Bước … bước cao
Chân … chân ráo
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
thấp
ướt
Bài tập 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn về
tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa:
“ Khi xa quê, tôi luôn nhớ về dòng sông thơ mộng của quê hương.(1) Tôi nhớ nước sông lấp lánh, huyền ảo như dải Ngân Hà trong những ngày nắng ấm áp.(2) Tôi nhớ những con sóng xô bờ ào ạt trong những ngày mưa.(3) Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy. (4) Nhớ những con thuyền khi xuôi, khi ngược. (5) Ôi, thật diệu kỳ thay dòng sông quê tôi. (6)”
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D

1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ “héo”.
M

N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A

G
N
I
Đ
N
T
H
Ư

G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”.
Ô chữ thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ “tủi”.
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”.
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”.
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”.
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”.
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”.
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “nhiệm vụ”.
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“d­íi ”.
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “thi nhân”
DẶN DÒ
Học thuộc hai ghi nhớ bài “Từ trái nghĩa”.
Hoàn thiện bài tập 1, 2, 3, 4.
Soạn bài: Từ đồng âm
-Đọc các ví dụ/SGK/135 và trả lời các câu hỏi.
- Xem trước phần Luyện tập.
DẠY TỐT
HỌC TỐT
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM SỨC KHỎE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Phương Sao
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)