Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Hồ Ngọc Ánh |
Ngày 28/04/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ HÔM NAY
Kiểm tra bài cũ:Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau và phân loại :
a-Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
b- Trong trận chiến một mất một còn, nhiều chiến sĩ ta đã hi sinh nhưng kẻ địch cũng có rất nhiều tên phải bỏ mạng.
Khôn ? khó
Hi sinh ? bỏ mạng
=> Đồng nghĩa không hoàn toàn
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
1- Ví dụ:
a- Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
b ? Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Nhận xét:
Những từ có nghĩa
trái ngược nhau:
-Trẻ ? già
- Đi ? về
- Ngẩng ? cúi
=> Từ trái nghĩa
2- Keát luaän 1: Töø traùi nghóa laø nhöõng töø coù nghóa traùi ngöôïc nhau
Câu 1: Tìm các nghĩa khác của từ già.Tìmtừ trái nghĩa với các nghĩa khác nhau của từ đó.
Già: _ lớn tuổi( trẻ ? già)
_ hết độ phát triển (rau già ? non)
_ quá số lượng xác định ( cân già- non)
2- Kết luận 2:
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II-Sử dụng từ trái nghĩa:* Ví dụ:a- Chàng thì đi cõi xa mưa gió Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn(chinh phụ ngâm)b-Thân cò lên thác xuống ghềnh ai hay(Ca dao)c- Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khíSống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung.(Thơ TốHữu)
=> Tạo hình tượng tương phản,gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động
III_ Luyện tập:Bài tập 1) Tìm từ trái nghĩa:
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách đừng nói nhau nặng lời.
Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi tết thịt treo đầy nhà
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
-Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê
lành ? rách
giàu ? nghèo
đêm ? ngày
sáng ? tối
ngắn - dài
Bài tập 2) Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm:
tươi
Cá tươi
Hoa tươi
>< ươn
>< héo
yếu
ăn yếu
Học lực yếu
xấu
Chữ xấu
Đất xấu
>< Khỏe
>< giỏi
>< đẹp
>< tốt
3) Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
-Chân cứng đá
mềm
-Có đi có
lại
-Gần nhà ngõ
xa
-Mắt nhắm mắt
mở
Chạy sấp chạy
ngửa
-Vô thưởng vô
phạt
Bài tập 4): Viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ trái nghĩa:
Ai sinh ra mà chẳng có một quê hương. Khi xa quê ai mà chẳng nhớ. Tôi cũng vậy. Khi xa, tôi nhớ hết thảy những gì thuộc về quê. Nhưng có lẽ tôi nhớ nhất là con sông quê. Tôi nhớ nó trong những ngày nắng ấm áp nước sông lấp lánh như dát bạc, nhớ cả trong những ngày mưa nước ào ạt xô bờ. Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy.Nhớ những con thuyền khi ngược khi xuôi. Tôi nhớ tất cả những gì gắn bó với dòng sông.
Kiểm tra bài cũ:Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau và phân loại :
a-Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
b- Trong trận chiến một mất một còn, nhiều chiến sĩ ta đã hi sinh nhưng kẻ địch cũng có rất nhiều tên phải bỏ mạng.
Khôn ? khó
Hi sinh ? bỏ mạng
=> Đồng nghĩa không hoàn toàn
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
1- Ví dụ:
a- Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
b ? Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Nhận xét:
Những từ có nghĩa
trái ngược nhau:
-Trẻ ? già
- Đi ? về
- Ngẩng ? cúi
=> Từ trái nghĩa
2- Keát luaän 1: Töø traùi nghóa laø nhöõng töø coù nghóa traùi ngöôïc nhau
Câu 1: Tìm các nghĩa khác của từ già.Tìmtừ trái nghĩa với các nghĩa khác nhau của từ đó.
Già: _ lớn tuổi( trẻ ? già)
_ hết độ phát triển (rau già ? non)
_ quá số lượng xác định ( cân già- non)
2- Kết luận 2:
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II-Sử dụng từ trái nghĩa:* Ví dụ:a- Chàng thì đi cõi xa mưa gió Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn(chinh phụ ngâm)b-Thân cò lên thác xuống ghềnh ai hay(Ca dao)c- Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khíSống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung.(Thơ TốHữu)
=> Tạo hình tượng tương phản,gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động
III_ Luyện tập:Bài tập 1) Tìm từ trái nghĩa:
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách đừng nói nhau nặng lời.
Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi tết thịt treo đầy nhà
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
-Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê
lành ? rách
giàu ? nghèo
đêm ? ngày
sáng ? tối
ngắn - dài
Bài tập 2) Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm:
tươi
Cá tươi
Hoa tươi
>< ươn
>< héo
yếu
ăn yếu
Học lực yếu
xấu
Chữ xấu
Đất xấu
>< Khỏe
>< giỏi
>< đẹp
>< tốt
3) Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
-Chân cứng đá
mềm
-Có đi có
lại
-Gần nhà ngõ
xa
-Mắt nhắm mắt
mở
Chạy sấp chạy
ngửa
-Vô thưởng vô
phạt
Bài tập 4): Viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ trái nghĩa:
Ai sinh ra mà chẳng có một quê hương. Khi xa quê ai mà chẳng nhớ. Tôi cũng vậy. Khi xa, tôi nhớ hết thảy những gì thuộc về quê. Nhưng có lẽ tôi nhớ nhất là con sông quê. Tôi nhớ nó trong những ngày nắng ấm áp nước sông lấp lánh như dát bạc, nhớ cả trong những ngày mưa nước ào ạt xô bờ. Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy.Nhớ những con thuyền khi ngược khi xuôi. Tôi nhớ tất cả những gì gắn bó với dòng sông.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Ngọc Ánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)