Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Điền |
Ngày 28/04/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh về dự tiết học ngày hôm nay.
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
Thứ 2 ngày 05 tháng 11 năm 2007.
Bi 10 Ti?t 39
Từ trái nghĩa
(Ng? van 7)
Ngu?i th?c hi?n: Nguy?n Th? Hoa.
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
Kiểm tra bài cũ
Tìm từ đồng nghĩa với hai từ sau:
A. Thật B. Giả
Thật thà Giả dối
Thành thật Giả tạo
Trung thực Dối trá
Ngay thẳng Lươn lẹo
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
A Thật B Giả
Thật thà Từ Giả dối
Thành thật trái Giả tạo
Trung thực nghĩa Dối trá
Ngay thẳng Lươn lẹo
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
Quan sát lên hai cặp từ sau:
Giỏi - Yếu
Lành - Vỡ
* Có hai ý kiến trái ngược nhau:
- ý kiến thứ nhất cho rằng: Đây là hai cặp từ trái nghĩa
- ý kiến thứ hai lại khẳng định : Đó không phải là hai
cặp từ trái nghĩa.
Em tán thành với ý kiến nào?
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
Xét 4 ví dụ sau:
VD1. Anh ấy lành tính lắm.
VD2. Cái bát sứ mới mua vỡ mất rồi
VD3. Bạn Nam học rất giỏi.
VD4. Ông Thu dạo này yếu lắm.
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
A Thật B Giả
Thật thà Từ Giả dối
Thành thật trái Giả tạo
Trung thực nghĩa Dối trá
Ngay thẳng Lươn lẹo
? Có cơ sở chung: Cùng chỉ tính cách của con người
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
Xét 4 ví dụ sau:
VD1. Anh ấy lành tính lắm.
VD2. Cái bát sứ mới mua vỡ mất rồi
VD3. Bạn Nam học rất giỏi.
VD4. Ông Thu dạo này yếu lắm.
Tính lành >< Tính dữ
Bát vỡ >< Bát lành
Học giỏi >< Học dốt,yếu
Yếu >< Khoẻ
* Lưu ý: Khi xem xét từ trái nghĩa phải dựa trên một cơ sở , một tiêu chí nào đó hoặc phải đặt chúng trong một văn cảnh cụ thể.
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
A Thật B Giả
Thật thà Từ Giả dối
Thành thật trái Giả tạo
Trung thực nghĩa Dối trá
Ngay thẳng Lươn lẹo
Có cơ sở chung: Cùng chỉ tính cách của con người
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
Ngoài việc trái nghĩa với từ "dữ", từ "vỡ"; từ lành còn trái nghĩa với từ nào trong số những trường hợp sau :
- Vị thuốc lành.
- Chiếc áo lành.
- U lành
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
Ngoài việc trái nghĩa với từ "dữ", từ "vỡ"; từ lành còn trái nghĩa với từ nào trong số những trường hợp sau :
- Vị thuốc lành. Vị thuốc lành >< Vị thuốc độc
- Chiếc áo lành. áo lành >< áo rách
- U lành Lành U lành >< U ác
Tính lành >< Tính dữ
Bát lành >< Bát vỡ, mẻ
Theo em từ "lành" trong những trường hợp trên là từ :
A.Từ có một nghĩa.
B. Từ có nhiều nghĩa.
C. Từ đồng nghĩa.
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
Ghi nhớ1: * Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
A Thật B Giả
Thật thà Từ Giả dối
Thành thật trái Giả tạo
Trung thực nghĩa Dối trá
Ngay thẳng Lươn lẹo
Có cơ sở chung:Cùng chỉ tính cách của con người
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
Bài tập:1a Tìm những cặp từ trái nghĩa có cơ sở chung về:
chiều cao , trọng lượng, thời gian , cảm xúc.
b: Tìm cặp từ trái nghĩa với từ " mở " trong hai trường hợp sau:
. Mở cửa
. Mở mắt
c: Tìm một câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa.
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
a.Những cặp từ trái nghĩa có cơ sở chung về:
- Chiều cao: Cao >< Thấp
- Trọng lượng: Nặng >< Nhẹ
- Thời gian: Sáng >< Tối , đêm >< ngày
- Cảm xúc: Buồn >< Vui .
b. Từ trái nghĩa với từ mở :
- Mở cửa >< Đóng cửa
- Mở mắt >< Nhắm mắt
c. -Lá lành đùm lá rách.
-Bước thấp ,bước cao
- Thân em như hạt mưa sa
Hạt vào đài các , hạt ra luống cày.
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
Bài tập 2:Tìm cặp từ trái nghĩa và phân tích tác dụng của chúng trong ba bài thơ sau:
a Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( Hạ Tri Trương)
Trẻ đi trẻ , lúc về già,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
b. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Lí Bạch)
Đầu giường ánh trăng rọi, c Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí
Ngỡ mặt đất phủ sương. Sống chẳng cúi đầu , chết vẫn ung dung
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Giặc muốn ta nô lệ , ta lại hoá anh hùng
Cúi đầu nhớ cố hương. Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
( Tố Hữu)
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
c Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí
Sống chẳng cúi đầu , chết vẫn ung dung
Giặc muốn ta nô lệ , ta lại hoá anh hùng
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
Tạo ra phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ.
Tạo ra phép đối , khái quát quãng đời xa quê,nêu cảnh ngộ biệt li của tác giả.Giúp cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng .
Tạo nên các hình tượng tương phản, thể hiện rõ niềm tự hào,ý chí sắt đá,niềm tin vào sức mạnh,vào chiến thắng; gây ấn tượng mạnh,làm cho lời nói thêm sinh động.
Trẻ đi , già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
b Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương .
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Tác dụng
a
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
Ghi nhớ 2: Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối , tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh,làm cho lời nói thêm sinh động.
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
Luyện tập :
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao , tục ngữ sau đây:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo ,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Luyện tập :
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao , tục ngữ sau đây:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo ,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
Bài 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm rừ sau đây:
cá tươi chữ xấu
tươi xấu
hoa tươi đất xấu
> < cá ươn
> < hoa héo
>
>< đất tốt
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá mềm - Vô thưởng vô phạt
- Có đi có lại - Bên trọng bên khinh
- Gần nhà xa ngõ - Buổi đực buổi cái
- Mắt nhắm mắt mở -Bước thấp bước cao
- Chạy sấp chạy ngửa - Chân ướt chân ráo
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá . - Vô thưởng vô.
- Có đi có. - Bên . bên khinh
- Gần nhà. ngõ - Buổi .buổi cái
- Mắt nhắm mắt. - Bước thấp bước .
- Chạy sấp chạy . - Chân ướt chân.
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
Bài 4:
Tìm hiểu truyện cổ tích " Thạnh Sanh" em càng yêu quý nhân vật Thạch Sanh bao nhiêu,em càng căm ghét nhân vật Lí Thông bấy nhiêu.Thạch Sanh vốn là người lao động hiền lành , thật thà . Còn Lí Thông là kẻ xảo trá, độc ác. Nếu như Thạch Sanh là người có tấm lòng nhân hậu , vị tha thì Lí Thông là kẻ độc ác , tàn nhẫn . Thạch Sanh là người sống ân nghĩa, thuỷ chung thì Lí Thông là kẻ bội bạc . Thạch Sanh là người đại diện cho cái thiện. Lí Thông là sự hiện thân của cái ác. Yêu mến và căm ghét, trân trọng và coi thường , ngợi ca và lên án. Những sắc thái tình cảm đối lập ấy là suy nghĩ của em cũng như của mọi người khi đánh giá về hai nhân vật này.
Hãy tìm và phân tích tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong đoạn văn sau.
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
Bài 4: Tìm hiểu truyện cổ tích " Thạnh Sanh" em càng yêu quý nhân vật Thạch Sanh bao nhiêu,em càng căm ghét nhân vật Lí Thông bấy nhiêu.Thạch Sanh vốn là người lao động hiền lành , thật thà . Còn Lí Thông là kẻ xảo trá, độc ác. Nếu như Thạch Sanh là người có tấm lòng nhân hậu , vị tha thì Lí Thông là kẻ độc ác , tàn nhẫn . Thạch Sanh là người sống ân nghĩa, thuỷ chung thì Lí Thông là kẻ bội bạc . Thạch Sanh là người đại diện cho cái thiện. Lí Thông là sự hiện thân của cái ác. Yêu mến và căm ghét, trân trọng và coi thường , ngợi ca và lên án. Những sắc thái tình cảm đối lập ấy là suy nghĩ của em cũng như của mọi người khi đánh giá về hai nhân vật này.
Đoạn văn đã sử dụng hàng loạt những cặp từ trái nghĩa về phẩm chất đạo đức, tính cách của hai nhân vật Thạch Sanh , Lí thông . Việc sử dụng những cặp từ trái nghĩa trên tạo cho đoạn văn có âm hưởng và nhịp điệu hài hoà, cân đối ; tạo sự tương phản giữa hai nhân vât, làm nổi bật ấn tượng, tình cảm, thái độ của người viết đối với hai nhân vật này.
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ thi nhân
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
Ô chư thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ” tủi “?
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ héo
M
Ừ
N
G
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ quả
G
Ô
N
R
T
I
Á
T
R
3
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”?
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
Ô chữ thứ 10 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ nhiệm vụ ”?
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”?
N
È
H
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”?
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”?
Ô chữ thứ 11 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”?
N
H
A
N
H
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc ghi nhớ
Làm bài tập còn lại
Soạn bài : luyện nói
XIN CHÂN THàNH CảM ƠN CáC THầY CÔ GIáO Và CáC EM HọC SINH!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Điền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)