Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Liên |
Ngày 28/04/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1/ Gạch chân các từ và cụm từ cùng nghĩa trong những câu thơ sau:
- Bác đã đi rồi sao Bác ơi,
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời ...
- Bác đã lên đường theo tổ tiên,
Mác Lê-nin thế giới Người hiền.
- Bảy mươi chín tuổi xuân trong sáng,
Vào cuộc trường sinh nhẹ cánh bay.
(Tố Hữu)
I/ Thế nào là từ trái nghĩa:
1/ Khái niệm:
TRAO ĐỔI ĐÔI BẠN
?Dựa vào các kiến thức đã học ở Tiểu học,hãy xác định các cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao sau ?
- Lá lành đùm lá rách
- Chân cứng đá mềm. …
- Trên đồng cạn, dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
I/ Thế nào là từ trái nghĩa:
Ví dụ:
- Lá lành- lá rách.
- cứng - mềm.
- đồng cạn - đồng sâu
1/ Khái niệm:
? Hãy xác định cặp từ trái nghĩa trong hình dưới đây :
Trạng thái
Hoa tươi
Hoa héo
I/ Thế nào là từ trái nghĩa:
Ví dụ:
- Lá lành- lá rách.
- cứng- mềm.
- đồng cạn - đồng sâu
- Hoa tươi - hoa héo
1/ Khái niệm:
? Quan sát hình ảnh và đưa ra cặp từ trái nghĩa phù hợp .
Cao
Thấp
Quan sát hình ảnh và tìm cặp từ trái nghĩa :
Sức khỏe
Yếu
Mạnh
I/ Thế nào là từ trái nghĩa:
1/ Khái niệm:
- lá lành- lá rách
- cứng - mềm.
Ví dụ
- đồng cạn - đồng sâu
- Cao - thấp
-Mạnh - yếu
->Có nghĩa trái
ngược nhau.
=>Từ trái nghĩa.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
*Ví dụ :
? Hãy tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong các trường hợp sau ?
Cau già
Rau già
Người già
cau non
Rau non
Người trẻ
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa
khác nhau.
Vậy một từ nhiều nghĩa có thể thuộc những cặp từ trái nghĩa
nào ?
I/ Thế nào là từ trái nghĩa:
1/ Khái niệm:
- lá lành- lá rách
-cứng - mềm.
Ví dụ
- đồng cạn - đồng sâu
- Cao - thấp
- Mạnh - yếu
->Có nghĩa trái
ngược nhau.
=>Từ trái nghĩa.
2/ Lưu ý:
Ghi nhớ : Sgk/128
chín
quả chín
cơm chín
BÀI TẬP
?Tìm các từ trái nghĩa với các từ in đậm dưới đây?
Lành
ao lành
bát lành
quả xanh
Cơm sống
áo rách
bát mẻ, bát vỡ
I / Thế nào là từ trái nghĩa:
II/ Sử dụng từ trái nghĩa:
1/ Phạm vi:
1-Tìm hiểu :
*Tìm các từ trái nghĩa trong hai bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Tương Như và bản dịch thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Trần Trọng San.
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẫng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
NGẪU NHIÊN VIẾTNHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi,sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng.
? Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng ?
I / Thế nào là từ trái nghĩa:
II/ Sử dụng từ trái nghĩa:
1/ Phạm vi:
Ngẩng - CúI
Trẻ - Già
Thể đối.
2/ Tác dụng:
THẢO LUẬN NHÓM LỚN
? Hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong đoạn thơ
sau và nêu tác dụng của việc sử dụng các cặp
từ trái nghĩa ấy ?
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống,chẳng cúi đầu ; chết, vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
(Tố Hữu)
Tác dụng : Với các hình ảnh tương phản, làm cho đoạn thơ trở nên sinh động và gây ấn tượng mạnh cho người đọc .
I / Thế nào là từ trái nghĩa:
II/ Sử dụng từ trái nghĩa:
1/ Phạm vi:
Ngẩng - CúI
Trẻ - Già
Thể đối.
2/ Tác dụng:
->Tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, lời nói
thêm sinh động.
Ghi nhớ :Sgk/128
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
1/ Già - trẻ -> cơ sở chung về tuổi tác .
2/ Già - đẹp -> cơ sở chung về hình thức
?Em đồng ý với ý kiến nào ?vì sao?
Đáp án: Ý kiến 1 đúng , vì dựa trên cơ sở chung .
Ý kiến 2 sai, vì nhầm lẫn cơ sở chung .
?Tìm ra từ trái nghĩa tương ứng với các hình dưới đây?
?Tìm cặp từ trái nghĩa trong các hình dưới đây ?
Sáng
Tối
?Tìm cặp từ trái nghĩa trong các hình dưới đây ?
Trẻ
Già
III-Luyện tập :
1-Bài1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau : -
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê .
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối .
2-Bài 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:
Cá tươi
Tươi
Hoa tươi
Cá ươn
Hoa héo
Ăn yếu
Yếu
Học lực yếu
Ăn mạnh(khỏe)
Học lực giỏi
Chữ xấu
Xấu
Đất xấu
Chữ đẹp
Đất tốt
3-Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Chân cứng đá..
Có đi có..
Gần nhà ……ngõ.
Mắt nhắm mắt..
Chạy sấp chạy …
mềm .
về .
xa
mở .
ngửa .
Vô thưởng vô ……
Bên trọng bên ……
Buổi đực buổi……
Bước thấp bước …
Chân ướt chân…
phạt .
khinh .
cái .
cao .
ráo .
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1O
11
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
CÂU 1: Ô CHỮ GỒM CÓ 3 CHỮ CÁI
Từ trái nghĩa với từ “xấu”
Câu 2 : Ô CHỮ GỒM CÓ 5 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “LÊN”
CÂU 3: Ô CHỮ HỒM CÓ 4 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “PHẢI”
CÂU 4: Ô CHỮ GỒM 4 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “ LÀNH”
CÂU 5 : Ô CHỮ GỒM CÓ 2 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “ GẦN”
CÂU 6 : Ô CHỮ GỒM 2 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “ở ”
CÂU 7 : Ô CHỮ GỒM CÓ 5 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “KHINH”
CÂU 8 : Ô CHỮ GỒM CÓ 5 CHỮ CÁI
LÊN THÁC XUỐNG ..............
CÂU 9: Ô CHỮ GỒM CÓ 4 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “ DẠI”
CÂU 10 : Ô CHỮ GỒM CÓ 4 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGGHĨA VỚI TỪ “ HÉO”
CÂU 11: Ô CHỮ GỒM CÓ 3 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “ THẤP “
Học bài cũ và chuẩn bị bài mới: “Từ đồng âm”
Làm bài tập số 4
1/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1/ Gạch chân các từ và cụm từ cùng nghĩa trong những câu thơ sau:
- Bác đã đi rồi sao Bác ơi,
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời ...
- Bác đã lên đường theo tổ tiên,
Mác Lê-nin thế giới Người hiền.
- Bảy mươi chín tuổi xuân trong sáng,
Vào cuộc trường sinh nhẹ cánh bay.
(Tố Hữu)
I/ Thế nào là từ trái nghĩa:
1/ Khái niệm:
TRAO ĐỔI ĐÔI BẠN
?Dựa vào các kiến thức đã học ở Tiểu học,hãy xác định các cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao sau ?
- Lá lành đùm lá rách
- Chân cứng đá mềm. …
- Trên đồng cạn, dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
I/ Thế nào là từ trái nghĩa:
Ví dụ:
- Lá lành- lá rách.
- cứng - mềm.
- đồng cạn - đồng sâu
1/ Khái niệm:
? Hãy xác định cặp từ trái nghĩa trong hình dưới đây :
Trạng thái
Hoa tươi
Hoa héo
I/ Thế nào là từ trái nghĩa:
Ví dụ:
- Lá lành- lá rách.
- cứng- mềm.
- đồng cạn - đồng sâu
- Hoa tươi - hoa héo
1/ Khái niệm:
? Quan sát hình ảnh và đưa ra cặp từ trái nghĩa phù hợp .
Cao
Thấp
Quan sát hình ảnh và tìm cặp từ trái nghĩa :
Sức khỏe
Yếu
Mạnh
I/ Thế nào là từ trái nghĩa:
1/ Khái niệm:
- lá lành- lá rách
- cứng - mềm.
Ví dụ
- đồng cạn - đồng sâu
- Cao - thấp
-Mạnh - yếu
->Có nghĩa trái
ngược nhau.
=>Từ trái nghĩa.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
*Ví dụ :
? Hãy tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong các trường hợp sau ?
Cau già
Rau già
Người già
cau non
Rau non
Người trẻ
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa
khác nhau.
Vậy một từ nhiều nghĩa có thể thuộc những cặp từ trái nghĩa
nào ?
I/ Thế nào là từ trái nghĩa:
1/ Khái niệm:
- lá lành- lá rách
-cứng - mềm.
Ví dụ
- đồng cạn - đồng sâu
- Cao - thấp
- Mạnh - yếu
->Có nghĩa trái
ngược nhau.
=>Từ trái nghĩa.
2/ Lưu ý:
Ghi nhớ : Sgk/128
chín
quả chín
cơm chín
BÀI TẬP
?Tìm các từ trái nghĩa với các từ in đậm dưới đây?
Lành
ao lành
bát lành
quả xanh
Cơm sống
áo rách
bát mẻ, bát vỡ
I / Thế nào là từ trái nghĩa:
II/ Sử dụng từ trái nghĩa:
1/ Phạm vi:
1-Tìm hiểu :
*Tìm các từ trái nghĩa trong hai bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Tương Như và bản dịch thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Trần Trọng San.
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẫng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
NGẪU NHIÊN VIẾTNHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi,sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng.
? Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng ?
I / Thế nào là từ trái nghĩa:
II/ Sử dụng từ trái nghĩa:
1/ Phạm vi:
Ngẩng - CúI
Trẻ - Già
Thể đối.
2/ Tác dụng:
THẢO LUẬN NHÓM LỚN
? Hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong đoạn thơ
sau và nêu tác dụng của việc sử dụng các cặp
từ trái nghĩa ấy ?
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống,chẳng cúi đầu ; chết, vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
(Tố Hữu)
Tác dụng : Với các hình ảnh tương phản, làm cho đoạn thơ trở nên sinh động và gây ấn tượng mạnh cho người đọc .
I / Thế nào là từ trái nghĩa:
II/ Sử dụng từ trái nghĩa:
1/ Phạm vi:
Ngẩng - CúI
Trẻ - Già
Thể đối.
2/ Tác dụng:
->Tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, lời nói
thêm sinh động.
Ghi nhớ :Sgk/128
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
1/ Già - trẻ -> cơ sở chung về tuổi tác .
2/ Già - đẹp -> cơ sở chung về hình thức
?Em đồng ý với ý kiến nào ?vì sao?
Đáp án: Ý kiến 1 đúng , vì dựa trên cơ sở chung .
Ý kiến 2 sai, vì nhầm lẫn cơ sở chung .
?Tìm ra từ trái nghĩa tương ứng với các hình dưới đây?
?Tìm cặp từ trái nghĩa trong các hình dưới đây ?
Sáng
Tối
?Tìm cặp từ trái nghĩa trong các hình dưới đây ?
Trẻ
Già
III-Luyện tập :
1-Bài1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau : -
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê .
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối .
2-Bài 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:
Cá tươi
Tươi
Hoa tươi
Cá ươn
Hoa héo
Ăn yếu
Yếu
Học lực yếu
Ăn mạnh(khỏe)
Học lực giỏi
Chữ xấu
Xấu
Đất xấu
Chữ đẹp
Đất tốt
3-Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Chân cứng đá..
Có đi có..
Gần nhà ……ngõ.
Mắt nhắm mắt..
Chạy sấp chạy …
mềm .
về .
xa
mở .
ngửa .
Vô thưởng vô ……
Bên trọng bên ……
Buổi đực buổi……
Bước thấp bước …
Chân ướt chân…
phạt .
khinh .
cái .
cao .
ráo .
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1O
11
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
CÂU 1: Ô CHỮ GỒM CÓ 3 CHỮ CÁI
Từ trái nghĩa với từ “xấu”
Câu 2 : Ô CHỮ GỒM CÓ 5 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “LÊN”
CÂU 3: Ô CHỮ HỒM CÓ 4 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “PHẢI”
CÂU 4: Ô CHỮ GỒM 4 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “ LÀNH”
CÂU 5 : Ô CHỮ GỒM CÓ 2 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “ GẦN”
CÂU 6 : Ô CHỮ GỒM 2 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “ở ”
CÂU 7 : Ô CHỮ GỒM CÓ 5 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “KHINH”
CÂU 8 : Ô CHỮ GỒM CÓ 5 CHỮ CÁI
LÊN THÁC XUỐNG ..............
CÂU 9: Ô CHỮ GỒM CÓ 4 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “ DẠI”
CÂU 10 : Ô CHỮ GỒM CÓ 4 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGGHĨA VỚI TỪ “ HÉO”
CÂU 11: Ô CHỮ GỒM CÓ 3 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “ THẤP “
Học bài cũ và chuẩn bị bài mới: “Từ đồng âm”
Làm bài tập số 4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Liên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)