Bài 10. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Trịnh Thị Hoa Mỹ | Ngày 28/04/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Chào mừng Quý thầy cô giáo về dự giờ
Chào các em học sinh
Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
2. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ "thi nhân"?
Quan sát tranh và nhận xét về ngoại hình của dế Mèn và dế Choắt
Tiết 39 từ trái nghĩa
Bài mới
I. Thế nào là từ trái nghĩa?:
Đọc hai bài thơ sau đây và tìm cặp từ trái nghĩa :
1. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
2. ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
1/ Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau
Tiết 39 từ trái nghĩa
Bài mới
I. Thế nào là từ trái nghĩa?:
Ví dụ: Dòng sông bên lở, bên bồi
Bên lở thì đục, bên bồi thì trong.
Em hãy tìm từ trái nghiã với từ "già" trong trường hợp "rau già", "cau già"
Rau già - Rau non; Cau già - cau non
2/ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
Quan sát lại hai bài thơ và cho biết việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa đó có tác dụng gì?
1. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
2. ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
II/ Sử dụng từ trái nghĩa:
Em hãy tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và cho biết tác dụng của nó?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
-Dùng trong thể đối
-Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh
-Làm cho lời nói, viết thêm sinh động
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí
Sống chẳng cúi đầu; chết vẫn ung dung
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hoá anh hùng
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo
Thư giản
1. Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.

- Số cô chẵng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.

- Ba năm được một chuyến sai,
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.

-Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
III. Luyện tập: Hoạt động nhóm

2. Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
3. Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau đây:

Chân cứng đá ... - Vô thưởng vô ..
Có đi có... - Bên ... bên khinh
Gần nhà .. ngõ - Buổi .. buổi cái
Mắt nhắm mắt .. - Bước thấp bước ..
Chạy sấp chạy ... - Chân ướt chân ....
4. Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương trong đó có sử dụng từ trái nghĩa
Củng cố:
1. Từ trái nghĩa là :
A. Những từ có nghĩa giống nhau B. Những từ có nghĩa khác nhau
C. Những từ có nghĩa trái ngược nhau D. Cả A,B,C đúng

2. Từ trái nghĩa dùng để:
A. Tạo thể đối
B. Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh
C. Làm cho lời nói, viết thêm sinh động
D. Gồm cả ý A,B,C
Giờ học đến đây đã kết thúc. Xin chào! Hẹn gặp lại!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Thị Hoa Mỹ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)