Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Trần Xuân Hùng |
Ngày 28/04/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT YÊN THÀNH
TRƯỜNG THCS PHAN ĐĂNG LƯU
Giáo viên: Nguyễn Thị Mai
Tổ: KH - XH
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
Cho ví dụ.
2 / Gạch chân các từ và cụm từ
cùng nghĩa trong những câu thơ sau:
- Bác đã sao Bác ơi,
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời ...
- Bác đã
Mác Lê-nin thế giới Người hiền.
- Bảy mươi chín tuổi xuân trong sáng,
nhẹ cánh bay.
(Tố Hữu)
đi rồi
lên đường theo tổ tiên,
Vào cuộc trường sinh
I- Thế nào là
từ trái nghĩa?
BT1/ 128
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.`
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng ?”
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
đầu nhìn trăng sáng,
đầu nhớ cố hương.
Ngẩng
Cúi
Trẻ
trở lại
đi,
già
Tiết 39: Từ trái nghĩa
BT2/ 128
(người) già
(cau) già
(rau) già
><
trẻ
><
non
><
non
Từ bài tập bên em hãy cho biết: Có phải một từ nhiều nghĩa chỉ có duy nhất một từ trái nghiã?
ĐỌC GHI NHỚ 1
II- SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA:
1/ Ngẩng - Cúi
Trẻ - Già
Tác dụng:
Tạo nên các cặp đối nhau. Tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh.
Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39: Từ trái nghĩa
ĐỌC GHI NHỚ 2
Tác dụng : Với các hình ảnh tương phản, làm cho từng thành ngữ trở nên sinh động và gây ấn tượng mạnh cho người đọc .
2/ Một số thành ngữ có từ trái nghĩa.
Sáng nắng chiều mưa.
Lên voi xuống chó.
Chạy sấp chạy ngữa.
Đổi trắng thay đen.
Lên thác xuống ghềnh.
có mới nới cũ.
Trong khi nói, viết việc sử dụng từ trái nghĩa hợp lý có tác dụng gì?
Tiết 39: Từ trái nghĩa
CAO
THẤP
NHÌN HÌNH TÌM
TỪ TRÁI NGHĨA
VUI
BUỒN
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Béo
Gầy
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Già
Trẻ
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Nhỏ
To
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Giàu
Nghèo
Tiết 39: Từ trái nghĩa
C : LUYỆN TẬP
BT 1:
a/ Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm che tấm đừng nói nhau nặng lời
lành
rách
b/ Số cô chẳng thì
Chiều ba mươi tết thịt treo trong nhà
giàu
nghèo
c/ Ba năm được một chuyến sai
Áo đi mượn quần đi thuê
ngắn
dài
d/ tháng năm chưa nằm đã
tháng mười chưa cười đã
Đêm
sáng
tối
Ngày
Tiết 39: Từ trái nghĩa
chín
quả chín
cơm chín
BÀI TẬP 2
lành
áo lành
bát lành
quả xanh
cơm sống
áo rách
bát mẻ, bát vỡ
Cá ươn
Hoa héo
Cá tươi
Hoa tươi
tươi
yếu
ăn yếu
học lực yếu
ăn khoẻ
Học lực Giỏi
xấu
Chữ xấu
Đất xấu
Chữ đẹp
Đất tốt
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Vô thưởng vô ……
Bên trọng bên ……
Buổi đực buổi……
Bước thấp bước …
Chân ướt chân…
phạt .
khinh .
cái .
cao .
ráo .
BÀI TẬP 3:
Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Chân cứng đá…
Có đi có..
Gần nhà ……ngõ.
Mắt nhắm mắt…
Chạy sấp chạy …
mềm .
lại .
xa
mở .
ngửa .
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Bài tập nâng cao:
Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống trong các câu sau:
Cuộc đời khổ trước ............. sau.
Người ........ cảnh có vui đâu bao giờ.
Vào Nam ........... Bắc bấy nay
Vào sống ra ............bao ngày gian nguy.
Nói ........... quên sau có khi.
Gần nhà............ ngõ biết đi lối nào?
Nhiều no ............ đủ chẳng sao
...........người đẹp nết còn hơn đẹp người
Giữ cho trong ấm .............. êm.
Kính ............. nhường dưới mới là trò ngoan
sướng
buồn
ra
chết
trước
xa
ít
Xấu
ngoài
trên
Tiết 39: Từ trái nghĩa
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
II- Sử dụng từ trái nghĩa:
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Tiết 39: Từ trái nghĩa
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1: Tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương
Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Chào các Thầy cô và các em !
gV: nGUYễN tHị mAI
TRƯỜNG THCS PHAN ĐĂNG LƯU
Giáo viên: Nguyễn Thị Mai
Tổ: KH - XH
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
Cho ví dụ.
2 / Gạch chân các từ và cụm từ
cùng nghĩa trong những câu thơ sau:
- Bác đã sao Bác ơi,
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời ...
- Bác đã
Mác Lê-nin thế giới Người hiền.
- Bảy mươi chín tuổi xuân trong sáng,
nhẹ cánh bay.
(Tố Hữu)
đi rồi
lên đường theo tổ tiên,
Vào cuộc trường sinh
I- Thế nào là
từ trái nghĩa?
BT1/ 128
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.`
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng ?”
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
đầu nhìn trăng sáng,
đầu nhớ cố hương.
Ngẩng
Cúi
Trẻ
trở lại
đi,
già
Tiết 39: Từ trái nghĩa
BT2/ 128
(người) già
(cau) già
(rau) già
><
trẻ
><
non
><
non
Từ bài tập bên em hãy cho biết: Có phải một từ nhiều nghĩa chỉ có duy nhất một từ trái nghiã?
ĐỌC GHI NHỚ 1
II- SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA:
1/ Ngẩng - Cúi
Trẻ - Già
Tác dụng:
Tạo nên các cặp đối nhau. Tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh.
Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39: Từ trái nghĩa
ĐỌC GHI NHỚ 2
Tác dụng : Với các hình ảnh tương phản, làm cho từng thành ngữ trở nên sinh động và gây ấn tượng mạnh cho người đọc .
2/ Một số thành ngữ có từ trái nghĩa.
Sáng nắng chiều mưa.
Lên voi xuống chó.
Chạy sấp chạy ngữa.
Đổi trắng thay đen.
Lên thác xuống ghềnh.
có mới nới cũ.
Trong khi nói, viết việc sử dụng từ trái nghĩa hợp lý có tác dụng gì?
Tiết 39: Từ trái nghĩa
CAO
THẤP
NHÌN HÌNH TÌM
TỪ TRÁI NGHĨA
VUI
BUỒN
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Béo
Gầy
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Già
Trẻ
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Nhỏ
To
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Giàu
Nghèo
Tiết 39: Từ trái nghĩa
C : LUYỆN TẬP
BT 1:
a/ Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm che tấm đừng nói nhau nặng lời
lành
rách
b/ Số cô chẳng thì
Chiều ba mươi tết thịt treo trong nhà
giàu
nghèo
c/ Ba năm được một chuyến sai
Áo đi mượn quần đi thuê
ngắn
dài
d/ tháng năm chưa nằm đã
tháng mười chưa cười đã
Đêm
sáng
tối
Ngày
Tiết 39: Từ trái nghĩa
chín
quả chín
cơm chín
BÀI TẬP 2
lành
áo lành
bát lành
quả xanh
cơm sống
áo rách
bát mẻ, bát vỡ
Cá ươn
Hoa héo
Cá tươi
Hoa tươi
tươi
yếu
ăn yếu
học lực yếu
ăn khoẻ
Học lực Giỏi
xấu
Chữ xấu
Đất xấu
Chữ đẹp
Đất tốt
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Vô thưởng vô ……
Bên trọng bên ……
Buổi đực buổi……
Bước thấp bước …
Chân ướt chân…
phạt .
khinh .
cái .
cao .
ráo .
BÀI TẬP 3:
Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Chân cứng đá…
Có đi có..
Gần nhà ……ngõ.
Mắt nhắm mắt…
Chạy sấp chạy …
mềm .
lại .
xa
mở .
ngửa .
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Bài tập nâng cao:
Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống trong các câu sau:
Cuộc đời khổ trước ............. sau.
Người ........ cảnh có vui đâu bao giờ.
Vào Nam ........... Bắc bấy nay
Vào sống ra ............bao ngày gian nguy.
Nói ........... quên sau có khi.
Gần nhà............ ngõ biết đi lối nào?
Nhiều no ............ đủ chẳng sao
...........người đẹp nết còn hơn đẹp người
Giữ cho trong ấm .............. êm.
Kính ............. nhường dưới mới là trò ngoan
sướng
buồn
ra
chết
trước
xa
ít
Xấu
ngoài
trên
Tiết 39: Từ trái nghĩa
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
II- Sử dụng từ trái nghĩa:
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Tiết 39: Từ trái nghĩa
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1: Tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương
Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Chào các Thầy cô và các em !
gV: nGUYễN tHị mAI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Xuân Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)