Bài 10. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Hiền | Ngày 28/04/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Tiết 39

Kiểm tra bài cũ
Thế nào là từ đồng nghĩa
Đặt câu với từ “Chăm chỉ”
Bạn Lan rất chăm chỉ trong học tập
Tìm từ đồng nghĩa với từ Chăm chỉ
Cần cù, siêng năng
Các từ lười biếng, lười nhác
có ý nghĩa như thế nào với từ chăm chỉ?
Có ý nghĩa trái ngược với chăm chỉ
I. Thế nào là từ trái nghĩa
Bài tập : Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong hai bài thơ
Tĩnh dạ tứ và Hồi hương ngẫu thư
Tĩnh dạ tứ
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương
Hồi hương ngấu thư
Thiếu tiểu ly gia ,lão đại hồi
Hương âm vô cải, mấn mao tồi
Xác định cặp từ trái nghĩa trong hình sau:
Hoa tươi
Hoa héo
trạng thái
Tìm cặp từ trái nghĩa từ việc quan sát hình ảnh sau:
Cao
Thấp
Tìm cặp từ trái nghĩa phù hợp cho bức tranh sau:
Sức khoẻ
Yếu
Mạnh
Khái niệm từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Tìm từ trái nghĩa với từ “tươi” trong các trường hợp sau
Hoa tươi
Thịt tươi
Cá tươi
Hoa héo
Thịt ôi
Cá ươn
Lưu ý 1:Từ trái nghĩa có nghiã trái ngược nhau
nhưng phải xét trên một cơ sở chung nào đó
Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong các văn cảnh sau
Cau già
Cau non
Rau non
Người già
Người trẻ
Rau già

*Lưu ý 2:
Một từ nhiều nghĩa có thể tham gia vào nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau
II. Sử dụng từ trái nghĩa
1,Bài tập: ?việc sử dụng từ trái nghĩa trong 2 bài thơ có tác dụng gì?


Cảm nghĩ
trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương
Ngẫu nhiên viết
nhân buổi mới về quê.
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách ở nơi nào lại chơi?
Nghệ thuật sử dụng trong những câu thơ có cặp từ trái nghĩa:

Thể đối trong thơ, Có tác dụng tạo hình tượng tương phản
gây ấn tượng mạnh, làm cho câu thơ sinh động


Bài tập 2: Tìm một số thành ngữ có sử dụng cặp từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc sử dụng chúng?
Chân cứng đá mềm
Gần nhà xa ngõ.
Chân cứng đá mềm.
Mắt nhắm mắt mở.
Bước thấp bước cao
Bên trọng bên khinh
Vô thưởng vô phạt
Tạo ra vế đối trong 2 vế của
các thành ngữ có ý đối lập
tương phản bằng những hình
ảnh sinh động có giá trị biểu
cảm cao.

Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình ảnh
tương phản, gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm
sinh động
III.Luyện tâp.

Bài1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau

- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà



- Ba năm được một chuyến sai,

Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê .

- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,

Ngày tháng mười chưa cười đã tối .
2-Bài 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:


Cá tươi
Tươi
Hoa tươi
ăn yếu
Yếu
học lực yếu
chữ xấu
xấu
đất xấu

Cá ươn
Hoa héo
Ăn khoẻ
Học lực lực giỏi
Chữ đẹp
Đất tốt
Bài tập 3:
Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau
Chân cứng đá …..

Có đi có …..

Gần nhà ….. ngõ

Mắt nhắm mắt…..

Chạy sấp chạy……

Vô thưởng vô ……

Bên trọng bên……

Buổi đực buổi……

Bước thấp bước ….

Chân ướt chân …..


mềm
lại
mở
ngửa
phạt
khinh
cái
cao
xa
ráo
Trò chơi ô chữ
CÂU 1: Ô CHỮ GỒM CÓ 3 CHỮ CÁI
Từ trái nghĩa với từ “xấu”
Câu 2 : Ô CHỮ GỒM CÓ 5 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “LÊN”
CÂU 3:
Ô CHỮ HỒM CÓ 4 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “PHẢI”
CÂU 4: Ô CHỮ GỒM 4 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “ LÀNH”
CÂU 5 : Ô CHỮ GỒM CÓ 2 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “ GẦN”
CÂU 6 : Ô CHỮ GỒM 2 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “ở ”
CÂU 7 : Ô CHỮ GỒM CÓ 5 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “KHINH”
CÂU 8 : Ô CHỮ GỒM CÓ 5 CHỮ CÁI
LÊN THÁC XUỐNG ..............
CÂU 9: Ô CHỮ GỒM CÓ 4 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “ DẠI”
CÂU 10 : Ô CHỮ GỒM CÓ 4 CHỮ CÁI
TỪ TRÁI NGGHĨA VỚI TỪ “ HÉO”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thu Hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)