Bài 10. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Tùng | Ngày 28/04/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC THỌ
TRƯỜNG THCS YÊN TRẤN
NGƯỜI THỰC HIỆN: Phan Thị Kim Hoa
UDCNtt


Kiểm tra bài cũ
?Thế nào là từ đồng nghĩa ?
? Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:

Thành thật
Trung thực
Ngay thẳng
B. Giả dối
A. Thật thà

G iả tạo
Dối trá
Lươn lẹo
Tiết 39
Tõ tr¸i nghÜa



I. Thế nào là từ trái nghĩa ?













Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch).
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng : Khách ở chốn nào lại chơi ?
(Trần Trọng San dịch ).
1/ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
2/ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
* VÝ dô:
? Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai văn bản dịch thơ đó ?
1.Cặp từ trái nghĩa:
- Ngẩng - cúi.
- Đi - về.
- Trẻ - già.
? So sánh nghĩa của từng từ trong từng cặp từ trái nghĩa đó ?
-> Sự trái ngược về nghĩa:

- Cặp từ : ngẩng > < cúi; đi > < về
-> Cơ sở chung chỉ hoạt động của con người.
-> Sự trái ngược về nghĩa là dựa trên một cơ sở, tiêu chí nhất định.
dài > < ngắn
cao > < thấp
sạch > < bẩn
hiền > < ác
- Cặp từ : già > < trẻ
-> Cơ sở chung chỉ tuổi tác của con người.
? Chỉ ra các cặp từ trái nghĩa trong các tiêu chí sau�:
- Chiều dài� :
- Chiều cao :
- Vệ sinh� :
- Tính cách� :
? Cơ sở nào để thấy được sự trái ngược về nghĩa ?

? Tìm từ trái nghĩa với "già" trong trường hợp "rau già" và "cau già" ?
2. Già :
- Rau già > <
- Cau già > <
rau non
cau non
Xét 4 ví dụ sau :
VD1. Anh ấy lành tính lắm.
VD2. Cái bát sứ mới mua vỡ mất rồi
VD3. Bạn Nam học rất giỏi.
VD4. Ông Thu dạo này yếu lắm.
Yếu > <
Tính lành > <
Bát vỡ > <
Học giỏi > <
Tính dữ
Bát lành
Học yếu
Khoẻ
? Tìm từ trái nghĩa với các từ im đậm gạch chân trong các VD
trên�?
? Ngoài việc trái nghĩa với từ "dữ", từ "vỡ"; từ lành còn trái nghĩa với từ nào trong số những trường hợp sau :
- Chiếc áo lành.
- U lành

><
><
><
><
? Theo em từ "lành" trong những trường hợp trên là từ :
A.Từ có một nghĩa.
B. Từ có nhiều nghĩa.
C. Từ đồng nghĩa.
áo rách
U ác
Tính dữ
Bát vỡ, mẻ
áo lành
U lành
Tính lành
Bát lành
Lành
*) Ghi nhớ 1:
* Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.

II. Sử dụng từ trái nghĩa:

? Việc sử dụng từ trái nghĩa trong
hai bài thơ dịch trên có tác dụng gì ?
=> Tạo ra phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ.
=> Tạo ra phép đối , khái quát quãng đời xa quê, nêu cảnh ngộ biệt li của tác giả. Giúp cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.


Khi đi trẻ, lúc về già,
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Trẻ con nhìn lạ không chào,
Hỏi rằng : "Khách ở chốn nào lại chơi?"

Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương .
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Tác dụng
2/ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
1/Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
? Tìm một số thành ngữ, tục ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy ?
*) VD :
1/ Bện trọng bên khinh.
2/ Buổi đực buổi cái.
3/ Mắt nhắm mắt mở.
4/ Sướng lắm khổ nhiều.
5/ Chân cứng, đá mềm
6/ Có đi, có ở
7/ Gần nhà xa ngõ.
8/ Bước thấp bước cao..
=> Tạo sự tương phản, làm cho lời nói thêm sinh động
? Qua việc tìm hiểu các ví dụ, em hãy cho biết tác dụng của từ trái nghĩa ?
*) Ghi nhớ 2 : Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối , tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh,làm cho lời nói thêm sinh động.
Luyện tập :
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao , tục ngữ sau đây:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.

Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao , tục ngữ sau đây:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.

- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
giàu
nghèo,
- Ba năm được một chuyến đi sai,
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
ngắn
dài
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
sáng,
tối
Bài 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm rừ sau đây:

Tươi

> < hoa héo
> < đất tốt
Xấu
chữ xấu
đất xấu
> < chữ đẹp
cá tươi
hoa tươi
> < cá ươn
Yếu
ăn yếu
> < ăn khỏe
học lực yếu
> < học lực giỏi
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá ....... - Vô thưởng vô......
- Có đi có...... - Bên ....... bên khinh
- Gần nhà.... ngõ - Buổi .......buổi cái
- Mắt nhắm mắt...... - Bước thấp bước .........
- Chạy sấp chạy ......... - Chân ướt chân.........

Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.

mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D

1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ héo
M

N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A

G
N
I
Đ
N
T
H
Ư

G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”?

Ô chư thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ” tủi “?
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”?

Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”?

Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”?

Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”?

Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ nhiệm vụ ”?

Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“d­íi ”?

Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ thi nhân
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn bài : luyện nói
Người thực hiện: Phan Thị Kim Hoa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Tùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)