Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Nhân |
Ngày 28/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ HÔM NAY
Kiểm tra bài cũ:
Tìm từ đồng nghĩa trong các câu tho sau và phân loại :
a- Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
b- Trong trận chiến một mất một còn, nhiều chiến sĩ ta đã hi sinh nhưng kẻ địch cũng có rất nhiều tên phải bỏ mạng.
Tìm từ đồng nghĩa với hai từ sau:
a. Thật b. Giả
Thật Giả
Thật thà Giả dối
Thành thật Giả tạo
Trung thực Dối trá
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA ?
1. Ví dụ:
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
-Lý Bạch-
Tương Như dịch
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
-Hạ Tri Chương-
Trần Trọng San dịch
Ghi nhớ:
* Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Bài tập : Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
-Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
-Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
-Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
-Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Ví dụ:
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
-Lý Bạch-
Tương Như dịch
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
-Hạ Tri Chương-
Trần Trọng San dịch
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
Lá lành đùm lá rách
Bảy nổi ba chìm
Xanh vỏ đỏ lòng
Ghi nhớ:
* Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
III-Luyện tập :
Bài 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:
cá tươi
Tươi
hoa tươi
cá ươn
hoa héo
ăn yếu
Yếu
học lực yếu
ăn mạnh(khỏe)
học lực giỏi
chữ xấu
Xấu
đất xấu
chữ đẹp
đất tốt
Bài tập 3 :Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Chân cứng đá…..
Có đi có …..
Gần nhà ….. ngõ
Mắt nhắm mắt …..
Chạy sấp chạy …..
Vô thưởng vô …..
Bên ….. bên khinh
Buổi ….. buổi cái
Bước ….. bước cao
Chân ….. chân ráo
Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Chân cứng đá mềm
Có đi có lại
Gần nhà xa ngõ
Mắt nhắm mắt mở
Chạy sấp chạy ngửa
Vô thưởng vô phạt
Bên trọng bên khinh
Buổi đực buổi cái
Bước thấp bước cao
Chân ướt chân ráo.
Bài tập 4: Vieát ñoaïn vaên ngaén về tình cảm quê hương coù sử
dụng từ trái nghĩa.
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “thi nhân”
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
Ô chư thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ
“tủi”?
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ
“ héo”
M
Ừ
N
G
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”
G
Ô
N
R
T
I
Á
T
R
3
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ
“ dũng cảm”?
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
Ô chữ thứ 10 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ
“ nhiệm vụ ”?
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”?
N
È
H
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”?
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”?
Ô chữ thứ 11 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”?
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 4 gồm 5 chữ cái, đó là một từ đồng nghĩa với từ
“nhìn”?
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống chẳng cúi đầu; chết, vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo
(Tố Hữu)
Dặn dò:
Nắm nội dung bài.
Sưu tầm thêm ca dao, tục ngữ, thành ngữ... có sử dụng từ trái nghĩa.
Chuẩn bị bài: “Từ đồng âm” (nắm khái niệm, cách sử dụng, làm bài tập).
Tiết sau luyện nói: “Văn biểu cảm về sự vật, con người” (chọn 1 trong 4 đề để lập dàn bài, viết bài).
Kiểm tra bài cũ:
Tìm từ đồng nghĩa trong các câu tho sau và phân loại :
a- Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
b- Trong trận chiến một mất một còn, nhiều chiến sĩ ta đã hi sinh nhưng kẻ địch cũng có rất nhiều tên phải bỏ mạng.
Tìm từ đồng nghĩa với hai từ sau:
a. Thật b. Giả
Thật Giả
Thật thà Giả dối
Thành thật Giả tạo
Trung thực Dối trá
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA ?
1. Ví dụ:
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
-Lý Bạch-
Tương Như dịch
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
-Hạ Tri Chương-
Trần Trọng San dịch
Ghi nhớ:
* Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Bài tập : Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
-Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
-Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
-Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
-Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Ví dụ:
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
-Lý Bạch-
Tương Như dịch
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
-Hạ Tri Chương-
Trần Trọng San dịch
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
Lá lành đùm lá rách
Bảy nổi ba chìm
Xanh vỏ đỏ lòng
Ghi nhớ:
* Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
III-Luyện tập :
Bài 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:
cá tươi
Tươi
hoa tươi
cá ươn
hoa héo
ăn yếu
Yếu
học lực yếu
ăn mạnh(khỏe)
học lực giỏi
chữ xấu
Xấu
đất xấu
chữ đẹp
đất tốt
Bài tập 3 :Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Chân cứng đá…..
Có đi có …..
Gần nhà ….. ngõ
Mắt nhắm mắt …..
Chạy sấp chạy …..
Vô thưởng vô …..
Bên ….. bên khinh
Buổi ….. buổi cái
Bước ….. bước cao
Chân ….. chân ráo
Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Chân cứng đá mềm
Có đi có lại
Gần nhà xa ngõ
Mắt nhắm mắt mở
Chạy sấp chạy ngửa
Vô thưởng vô phạt
Bên trọng bên khinh
Buổi đực buổi cái
Bước thấp bước cao
Chân ướt chân ráo.
Bài tập 4: Vieát ñoaïn vaên ngaén về tình cảm quê hương coù sử
dụng từ trái nghĩa.
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “thi nhân”
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
Ô chư thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ
“tủi”?
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ
“ héo”
M
Ừ
N
G
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”
G
Ô
N
R
T
I
Á
T
R
3
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ
“ dũng cảm”?
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
Ô chữ thứ 10 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ
“ nhiệm vụ ”?
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”?
N
È
H
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”?
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”?
Ô chữ thứ 11 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”?
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 4 gồm 5 chữ cái, đó là một từ đồng nghĩa với từ
“nhìn”?
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống chẳng cúi đầu; chết, vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo
(Tố Hữu)
Dặn dò:
Nắm nội dung bài.
Sưu tầm thêm ca dao, tục ngữ, thành ngữ... có sử dụng từ trái nghĩa.
Chuẩn bị bài: “Từ đồng âm” (nắm khái niệm, cách sử dụng, làm bài tập).
Tiết sau luyện nói: “Văn biểu cảm về sự vật, con người” (chọn 1 trong 4 đề để lập dàn bài, viết bài).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Nhân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)