Bài 10. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Lê Phương Dung | Ngày 28/04/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:


Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô tới dự hội giảng Môn Ngữ văn 7
Kiểm tra bài cũ
Tỡm nh?ng t? d?ng nghia v?i t? sau:Ti?u, d?i
T? vớ d? trờn em hi?u t? d?ng nghia l� gỡ?




Tiết 39:








Người soạn: Lê Phương Dung
? Tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài tập 1









Chỉ tuổi tác










- Trẻ - già
- Đi - về
- TiÓu - ®¹i
Chỉ hoạt động
Chỉ hình dáng, kích thước
?Dựa vào dấu hiệu chung nào em biết được








1. Bài tập 1/sgk129.

Xác định dấu hiệu chung của các cặp từ trái nghĩa đó?



2. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài

" Bánh trôi nước" của Hồ Xuân Hương

Làm câu hỏi 2/sgk128

Già








Cau già - Cau non
Rau già - Rau non
Già
Non
><
a, Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hônxuống.


b, Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập


c, Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam [... ].Tre, nứa, mai, vầu


giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.


TN
VN1
VN2
VN1
VN2
VN3
VN4
VN
VN
II. Vị ngữ
1.Ví dụ:Sgk/92,93.
T/ phần
Câu hỏi
Dấu hiệu
Vai trò
Vị ngữ
Làm gì?
Làm sao?
Như thế nào?
Là gì?
Mở đầu của TPVN thường có phó từ chỉ quan hệ thời gian như: đã, đang, sẽ.. đứng trước ĐT, TT
Chủ ngữ
Ai?
Cái gì?
Con gì?

Tận cùng của TPCN thường có từ: Này, nọ, kia, ấy, của ai.
1.VN thường là ĐT(CĐT).
Tôi đang chơi bi.
2.VN thường là TT( CTT).
Nam rất ngoan.
3. Cã khi VN lµ DT( CDT) th× ph¶i cã tõ lµ ®øng tr­íc nã.
T«i lµ sinh viªn.
1. CN là DT( CDT).
Học sinh này rất ngoan.

2. CN là Đại từ.
Tôi rất yếu.
3. Có CN là ĐT(CĐT), TT(CTT) đằng sau khi nó phải có từ là.
Học giỏi là điều tôi muốn.



I. Phân biệt các thành phần chính với các thành phần phụ của câu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Phương Dung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)