Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Phạm Thị Len |
Ngày 28/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy, cô
về dự hội giảng lớp 7A
Kiểm tra bài cũ
a-Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
b- Trong trận chiến một mất một còn, nhiều chiến sĩ ta đã hi sinh nhưng kẻ địch cũng có rất nhiều tên phải bỏ mạng.
Khôn - khó
Hi sinh - bỏ mạng
=> Đồng nghĩa không hoàn toàn
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau và phân loại?
Tìm các cặp từ trái nghĩa trong
hai văn bản sau?
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trang rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Tương Như dịch)
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
( Trần Trọng San dịch)
Em hãy quan sát
và tìm từ trái nghĩa
qua các hình ảnh sau?
cao
thấp
><
già
trẻ
><
béo
><
gầy
to
nhỏ
><
? Qua các từ vừa tìm được, em hãy cho biết
nghĩa của chúng như thế nào?
Bài tập nhanh: Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa?
A. sáng - tối
B. trắng - đen
C. chạy - nhảy
D. sang - hèn
Tìm từ trái nghĩa với từ lành trong trường hợp:
(vị thuốc) lành ><
(tính) lành ><
(áo lành ><
(bát) lành ><
cau non
(áo) rách
(vị thuốc) độc
(bát) mẻ, (bát) vỡ
Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp:
rau già ><
cau già ><
Lành
Qua những ví dụ này em có nhận xét gì?
(tính) dữ
rau non
Ghi nhớ:
* Từ trái nghĩa là những từ
có nghĩa trái ngược nhau.
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Các cặp từ trái nghĩa trên có tác dụng gì?
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy nay.
Khúc sông bên lở bên bồi
Bên lở thì đục, bên bồi thì trong.
Đầu
voi
đuôi
chuột
Lươn ngắn chê trạch dài
Các từ trái nghĩa trong các thành ngữ trên có tác dụng gì?
Thảo luận nhóm
Lên voi xuống chó
Hãy tìm thành ngữ có liên quan đến
những hình ảnh sau?
- Qua một số ví dụ và hình ảnh trên em hãy rút ra kết luận khi sử dụng từ trái nghĩa?
Ghi nhớ: Từ trái nghĩa được sử dụng trong các
thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn
tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
III. Luyện tập
Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
Ba năm được một chuyến sai,
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Bài 1(129):
Bài tập bổ trợ:
? Tìm từ trái nghĩa trong văn bản sau?
VD: Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí.
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hoá anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo .
(Tố Hữu)
Bàn tay trót đã nhúng chàm,
Dại rồi còn biết khôn làm sao đây.
(Nguyễn Du)
Nhẹ như bấc nặng như chì,
Gỡ ra cho được còn gì là duyên.
(Nguyễn Du)
Bài tập 2: Tìm từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
yếu
học lực yếu
ăn yếu
xấu
đất xấu
chữ xấu
><
><
><
><
học lực giỏi(khá)
ăn khỏe
đất tốt
chữ đẹp
Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Chân cứng đá.
Có đi có .
Gần nhà xa .
-Mắt nhắm mắt .
-Chạy sấp chạy.
mềm
lại
mở
ngửa
ngõ
- Xanh vỏ, đỏ lòng.
- Hay lam hay làm, đầu quang mặt sạch,
Ăn quen làm biếng, đầu rếch mặt dơ.
- Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
Tìm từ trái nghĩa trong các thành ngữ sau?
Trong các từ trái nghĩa trên
hãy tìm 3 từ nói về vấn đề
xây dựng môi trường
thân thiện trong trường học?
Củng cố:
? Thế nào là từ trái nghĩa?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
? Đặc điểm của từ trái nghĩa?
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
? Tác dụng của việc dùng các từ nhiều nghĩa ấy?
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
- Làm bài tập về nhà trang 129 SGK.
- Chuẩn bị bài "Từ đồng âm".
bài giảng kết thúc
xin cảm ơn quý thầy cô và các em
về dự hội giảng lớp 7A
Kiểm tra bài cũ
a-Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
b- Trong trận chiến một mất một còn, nhiều chiến sĩ ta đã hi sinh nhưng kẻ địch cũng có rất nhiều tên phải bỏ mạng.
Khôn - khó
Hi sinh - bỏ mạng
=> Đồng nghĩa không hoàn toàn
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau và phân loại?
Tìm các cặp từ trái nghĩa trong
hai văn bản sau?
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trang rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Tương Như dịch)
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
( Trần Trọng San dịch)
Em hãy quan sát
và tìm từ trái nghĩa
qua các hình ảnh sau?
cao
thấp
><
già
trẻ
><
béo
><
gầy
to
nhỏ
><
? Qua các từ vừa tìm được, em hãy cho biết
nghĩa của chúng như thế nào?
Bài tập nhanh: Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa?
A. sáng - tối
B. trắng - đen
C. chạy - nhảy
D. sang - hèn
Tìm từ trái nghĩa với từ lành trong trường hợp:
(vị thuốc) lành ><
(tính) lành ><
(áo lành ><
(bát) lành ><
cau non
(áo) rách
(vị thuốc) độc
(bát) mẻ, (bát) vỡ
Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp:
rau già ><
cau già ><
Lành
Qua những ví dụ này em có nhận xét gì?
(tính) dữ
rau non
Ghi nhớ:
* Từ trái nghĩa là những từ
có nghĩa trái ngược nhau.
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Các cặp từ trái nghĩa trên có tác dụng gì?
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy nay.
Khúc sông bên lở bên bồi
Bên lở thì đục, bên bồi thì trong.
Đầu
voi
đuôi
chuột
Lươn ngắn chê trạch dài
Các từ trái nghĩa trong các thành ngữ trên có tác dụng gì?
Thảo luận nhóm
Lên voi xuống chó
Hãy tìm thành ngữ có liên quan đến
những hình ảnh sau?
- Qua một số ví dụ và hình ảnh trên em hãy rút ra kết luận khi sử dụng từ trái nghĩa?
Ghi nhớ: Từ trái nghĩa được sử dụng trong các
thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn
tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
III. Luyện tập
Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
Ba năm được một chuyến sai,
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Bài 1(129):
Bài tập bổ trợ:
? Tìm từ trái nghĩa trong văn bản sau?
VD: Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí.
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hoá anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo .
(Tố Hữu)
Bàn tay trót đã nhúng chàm,
Dại rồi còn biết khôn làm sao đây.
(Nguyễn Du)
Nhẹ như bấc nặng như chì,
Gỡ ra cho được còn gì là duyên.
(Nguyễn Du)
Bài tập 2: Tìm từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
yếu
học lực yếu
ăn yếu
xấu
đất xấu
chữ xấu
><
><
><
><
học lực giỏi(khá)
ăn khỏe
đất tốt
chữ đẹp
Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Chân cứng đá.
Có đi có .
Gần nhà xa .
-Mắt nhắm mắt .
-Chạy sấp chạy.
mềm
lại
mở
ngửa
ngõ
- Xanh vỏ, đỏ lòng.
- Hay lam hay làm, đầu quang mặt sạch,
Ăn quen làm biếng, đầu rếch mặt dơ.
- Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
Tìm từ trái nghĩa trong các thành ngữ sau?
Trong các từ trái nghĩa trên
hãy tìm 3 từ nói về vấn đề
xây dựng môi trường
thân thiện trong trường học?
Củng cố:
? Thế nào là từ trái nghĩa?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
? Đặc điểm của từ trái nghĩa?
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
? Tác dụng của việc dùng các từ nhiều nghĩa ấy?
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
- Làm bài tập về nhà trang 129 SGK.
- Chuẩn bị bài "Từ đồng âm".
bài giảng kết thúc
xin cảm ơn quý thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Len
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)