Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Huong Quynh |
Ngày 28/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS PHÚ BÌNH
MÔN:Ngữ văn 7
TỪ TRÁI NGHĨA
Tiết 40
Tuần 10:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?”
Tiết 40
Bài tập nhanh
Em hãy tìm các cặp từ trái nghĩa tương ứng với các tranh, cặp tranh sau:
Người cao
Người thấp
><
Người gầy
Người mập
><
Bát lành
Bát vỡ
><
Quả chín
Quả xanh
><
TỪ TRÁI NGHĨA
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau, dựa trên một cơ sở chung.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
I. Thế nào là từ trái nghĩa
Tiết 40
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo
Tạo ra hình ảnh tương phản, gây ấn tượng mạnh, tăng hiệu quả diễn đạt.
Tiết 40
(Tố Hữu)
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
Tiết 40
Tạo ra hình ảnh tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
Lá lành đùm lá rách
Bảy nổi ba chìm
Xanh vỏ đỏ lòng
Tiết 40
TỪ TRÁI NGHĨA
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Tiết 40
TỪ TRÁI NGHĨA
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời
Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
III. Luyện tập
Tiết 40
BT 1:
Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
III. Luyện tập
cá ôi/ cá ươn
ăn khỏe
học lực giỏi / học lực khá
đất tốt
chữ đẹp
hoa héo/ hoa khô
Bài tập 2
Tiết 40
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
III. Luyện tập
Bài tập 3
Bài tập 2
Bài tập 1
Tiết 40
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
III. Luyện tập
Bài tập 4
Tiết 40
Câu 3. Tìm từ trái nghĩa với từ PHẢI? (4 chữ)
Câu 4. Tìm từ trái nghĩa với từ LÀNH? (4 chữ)
Câu 1. Tìm từ trái nghĩa với từ XẤU? (3 chữ)
Câu 5. Tìm từ trái nghĩa với từ GẦN? (2 chữ)
Câu 6. Tìm từ trái nghĩa với từ Ở LẠI? (2 chữ)
Câu 7. Tìm từ trái nghĩa với từ KHINH? (5 chữ)
Câu 8. Lên thác xuống ………. ? (5 chữ)
Câu 9. Tìm từ trái nghĩa với từ DẠI? (4 chữ)
Câu 10. Tìm từ trái nghĩa với từ HÉO? (4 chữ)
Câu 11. Tìm từ trái nghĩa với từ THẤP? (3 chữ)
Câu 2. Tìm từ trái nghĩa với từ LÊN? (5 chữ)
Chúc các em học tốt
MÔN:Ngữ văn 7
TỪ TRÁI NGHĨA
Tiết 40
Tuần 10:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?”
Tiết 40
Bài tập nhanh
Em hãy tìm các cặp từ trái nghĩa tương ứng với các tranh, cặp tranh sau:
Người cao
Người thấp
><
Người gầy
Người mập
><
Bát lành
Bát vỡ
><
Quả chín
Quả xanh
><
TỪ TRÁI NGHĨA
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau, dựa trên một cơ sở chung.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
I. Thế nào là từ trái nghĩa
Tiết 40
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo
Tạo ra hình ảnh tương phản, gây ấn tượng mạnh, tăng hiệu quả diễn đạt.
Tiết 40
(Tố Hữu)
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
Tiết 40
Tạo ra hình ảnh tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
Lá lành đùm lá rách
Bảy nổi ba chìm
Xanh vỏ đỏ lòng
Tiết 40
TỪ TRÁI NGHĨA
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Tiết 40
TỪ TRÁI NGHĨA
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời
Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
III. Luyện tập
Tiết 40
BT 1:
Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
III. Luyện tập
cá ôi/ cá ươn
ăn khỏe
học lực giỏi / học lực khá
đất tốt
chữ đẹp
hoa héo/ hoa khô
Bài tập 2
Tiết 40
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
III. Luyện tập
Bài tập 3
Bài tập 2
Bài tập 1
Tiết 40
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
III. Luyện tập
Bài tập 4
Tiết 40
Câu 3. Tìm từ trái nghĩa với từ PHẢI? (4 chữ)
Câu 4. Tìm từ trái nghĩa với từ LÀNH? (4 chữ)
Câu 1. Tìm từ trái nghĩa với từ XẤU? (3 chữ)
Câu 5. Tìm từ trái nghĩa với từ GẦN? (2 chữ)
Câu 6. Tìm từ trái nghĩa với từ Ở LẠI? (2 chữ)
Câu 7. Tìm từ trái nghĩa với từ KHINH? (5 chữ)
Câu 8. Lên thác xuống ………. ? (5 chữ)
Câu 9. Tìm từ trái nghĩa với từ DẠI? (4 chữ)
Câu 10. Tìm từ trái nghĩa với từ HÉO? (4 chữ)
Câu 11. Tìm từ trái nghĩa với từ THẤP? (3 chữ)
Câu 2. Tìm từ trái nghĩa với từ LÊN? (5 chữ)
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Huong Quynh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)