Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Huy Đức |
Ngày 28/04/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự giờ
MÔN : NGỮ VĂN 7
* Bài cũ:
- Thế nào là từ đồng nghiã?
- Có mấy loại từ đồng nghĩa? Cho ví dụ minh hoạ?
* Đáp án:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Có hai loại từ đồng nghĩa:
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn (ví dụ: quả - trái, má - mẹ)=> không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa.
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ví dụ: chết – hi sinh, vợ - phu nhân)=> Sắc thái nghĩa khác nhau.
? Tìm từ trái nghĩa trong hai bài thơ
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Lý Bạch)
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
(Hạ Tri Chương)
Ng?ng >< cỳi
Tr? >< gi
Di >< tr? l?i
? Cỏc c?p t? trỏi nghia dú thu?c t? lo?i no?
Ng?ng >< cỳi (D?ng t?) => hnh d?ng trỏi ngu?c c?a d?u theo hu?ng lờn, xu?ng
Tr? >< gi (Tớnh t?) => Trỏi nghia v? tu?i tỏc
Di >< tr? l?i (D?ng t?) => Trỏi nghia v? s? di chuy?n
? Tỡm t? trỏi nghia trong cõu ca dao sau? Cỏc t? trỏi nghia dú thu?c t? lo?i no?
Dũng sụng bờn l? bờn b?i
Bờn l? thỡ d?c bờn b?i thỡ trong
lở >< bồi (Động từ)
đục >?Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp rau già, cau già?
Rau già >< rau non
Cau già >< cau non
? Tỡm t? trỏi nghia v?i t? x?u?
X?u >< d?p (Hỡnh th?c)
X?u >< T?t (Ph?m ch?t)
Qua ví dụ em có nhận xét gì về nghĩa của chúng?
? Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây?
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mười tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Lý Bạch)
? Trong bi tho trờn, vi?c s? d?ng cỏc t? trỏi nghia cú tỏc d?ng gỡ?
? Tỡm m?t s? thnh ng? cú s? d?ng t? trỏi nghia v nờu tỏc d?ng c?a vi?c s? d?ng cỏc t? trỏi nghia ?y?
VD: Ba chìm bảy nổi.
Lên thác xuống ghềnh
Đầu xôi đuôi lọt…
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
(Hạ Tri Chương)
? Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Chân cứng đá ... -Vô thưởng vô...
Có đi có.... -Bên ...bên khinh
Gần nhà ..ngõ -Buổi .. buồi cái
Mắt nhắm mắt ... -Bước thấp bước ..
Chạy sấp chạy ... -Chân ướt chân ...
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
* Luyện tập
Bài tập luyện thêm
? Tìm từ trái nghĩa với những từ in đậm trong những cụm từ sau.
a. Lành: Áo lành……
tính lành……
b. Đen: Màu đen…..
số đen……..
c. Chín: cơm chín….
quả chín…..
Tìm các cặp từ trái nghĩa có trong đoạn thơ:
“ Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hoá anh hùng
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo”
(Tố Hữu)
Áo rách
Tính dữ
Màu trắng
Số đỏ
quả xanh
Cơm sống
Củng cố, dặn dò.
? Em hiểu như thế nào là từ trái nghĩa?
? Sử dụng từ trái nghĩa như thế nào để có tác dụng?
Về nhà học thuộc ghi nhớ
Làm các bài tập còn lại
Chuẩn bị trước bài: Luyện nói
Mỗi tổ một đề, chuẩn bị ở nhà phần lập dàn ý, đến lớp tập nói trước lớp.
Tổ 1: đề 1.
Tổ 2: đề 2.
Tổ 3: đề 4.
MÔN : NGỮ VĂN 7
* Bài cũ:
- Thế nào là từ đồng nghiã?
- Có mấy loại từ đồng nghĩa? Cho ví dụ minh hoạ?
* Đáp án:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Có hai loại từ đồng nghĩa:
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn (ví dụ: quả - trái, má - mẹ)=> không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa.
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ví dụ: chết – hi sinh, vợ - phu nhân)=> Sắc thái nghĩa khác nhau.
? Tìm từ trái nghĩa trong hai bài thơ
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Lý Bạch)
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
(Hạ Tri Chương)
Ng?ng >< cỳi
Tr? >< gi
Di >< tr? l?i
? Cỏc c?p t? trỏi nghia dú thu?c t? lo?i no?
Ng?ng >< cỳi (D?ng t?) => hnh d?ng trỏi ngu?c c?a d?u theo hu?ng lờn, xu?ng
Tr? >< gi (Tớnh t?) => Trỏi nghia v? tu?i tỏc
Di >< tr? l?i (D?ng t?) => Trỏi nghia v? s? di chuy?n
? Tỡm t? trỏi nghia trong cõu ca dao sau? Cỏc t? trỏi nghia dú thu?c t? lo?i no?
Dũng sụng bờn l? bờn b?i
Bờn l? thỡ d?c bờn b?i thỡ trong
lở >< bồi (Động từ)
đục >
Rau già >< rau non
Cau già >< cau non
? Tỡm t? trỏi nghia v?i t? x?u?
X?u >< d?p (Hỡnh th?c)
X?u >< T?t (Ph?m ch?t)
Qua ví dụ em có nhận xét gì về nghĩa của chúng?
? Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây?
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mười tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Lý Bạch)
? Trong bi tho trờn, vi?c s? d?ng cỏc t? trỏi nghia cú tỏc d?ng gỡ?
? Tỡm m?t s? thnh ng? cú s? d?ng t? trỏi nghia v nờu tỏc d?ng c?a vi?c s? d?ng cỏc t? trỏi nghia ?y?
VD: Ba chìm bảy nổi.
Lên thác xuống ghềnh
Đầu xôi đuôi lọt…
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
(Hạ Tri Chương)
? Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Chân cứng đá ... -Vô thưởng vô...
Có đi có.... -Bên ...bên khinh
Gần nhà ..ngõ -Buổi .. buồi cái
Mắt nhắm mắt ... -Bước thấp bước ..
Chạy sấp chạy ... -Chân ướt chân ...
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
* Luyện tập
Bài tập luyện thêm
? Tìm từ trái nghĩa với những từ in đậm trong những cụm từ sau.
a. Lành: Áo lành……
tính lành……
b. Đen: Màu đen…..
số đen……..
c. Chín: cơm chín….
quả chín…..
Tìm các cặp từ trái nghĩa có trong đoạn thơ:
“ Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hoá anh hùng
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo”
(Tố Hữu)
Áo rách
Tính dữ
Màu trắng
Số đỏ
quả xanh
Cơm sống
Củng cố, dặn dò.
? Em hiểu như thế nào là từ trái nghĩa?
? Sử dụng từ trái nghĩa như thế nào để có tác dụng?
Về nhà học thuộc ghi nhớ
Làm các bài tập còn lại
Chuẩn bị trước bài: Luyện nói
Mỗi tổ một đề, chuẩn bị ở nhà phần lập dàn ý, đến lớp tập nói trước lớp.
Tổ 1: đề 1.
Tổ 2: đề 2.
Tổ 3: đề 4.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Huy Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)