Bài 10. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Vũ Thanh Phương | Ngày 28/04/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi :
Câu 1. Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Bài tập:
Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân” ?
Nhà thơ
Nhà báo
Nghệ sĩ
Bài “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” :
Đầu giường ánh trăng roi
Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương
Bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi già ở lại nhà
Giọng quê không đổi sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi khách từ đâu đến làng










Đ
Bài “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” :
Đầu giường ánh trăng roi
Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương
Bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi già ở lại nhà
Giọng quê không đổi sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi khách từ đâu đến làng










Đ
Ghi nhớ :
* Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Bài tập bổ trợ :
1.Tìm những từ trái nghĩa trong những câu sau :
Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay.
( Nguyễn Trãi)
b. Trong lao tù cũ đón tù mới,
( Hồ Chí Minh)
Trên trời mây tạnh đuổi mây mưa.
cao
thấp
cứng
mềm

mới
Bài “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” :
Đầu giường ánh trăng roi
Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương
Bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi già ở lại nhà
Giọng quê không đổi sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi khách từ đâu đến làng










Đ
Ghi nhớ :
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Bài tập bổ trợ :
1/ Điền từ trái nghĩa thích hợp vào những câu sau :

a. Khi vui muốn khóc, buồn tênh lại…………………..
b. Xét mình công ít tội………………………………………
c. Bát cơm vơi, nước mắt…………………………………
Mới mười lăm tuổi đắng cay đã thừa.
cười
nhiều
đầy
2. Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ
sau :
a. Bước thấp bước………………………
b. Bên…………bên khinh.
c. Buổi đực buổi………………………….
d. Mắt……………..mắt mở.
Bài tập bổ trợ :
cao
trọng
cái
nhắm
+ Lành – rách
+ Giàu – nghèo
+ Ngắn – dài
+ Đêm – ngày
+ Sáng – tối
. Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau :
Chân cứng đá…………………………..
Có đi có…………………………………
Gần nhà…………………………….ngõ.
Mắt nhắm mắt………………………….
Chạy sấp chạy…………………………
mềm
lại
xa
mở
ngửa
3. Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau :
Vô thưởng vô……………………………….
Bên ………………………………bên khinh.
Buổi…………………………………buổi cái.
Bước thấp bước…………………………..
Chân ướt chân…………………………….
phạt
trọng
đực
cao
ráo
CỦNG CỐ
Thế nào là từ trái nghĩa ?
Cách sử dụng từ trái nghĩa và tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa.
DẶN DÒ
Về xem lại bài.
Làm các bài tập còn lại.
- Soạn bài mới “ Từ đồng âm” Sgk, tr 135.
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
CHÚC CÁC EM VUI,KHỎE,HỌC GIỎI.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thanh Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)