Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Lã Thị Thắm |
Ngày 28/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo về dự tiết học
Trường THCS Dương hưu
GV: Lã Thị Thắm
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa, kể tên?
Đáp án:
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Có hai loại từ đồng nghiã:
+ Đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt về sắc thái biểu cảm)
+ Đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau)
Tiết 39: Từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa.
1. Ví dụ:
?Đọc lại hai bản dịch thơ "Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh" của Tương Như và bản dịch thơ "Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê" của Trần Trọng San.
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Tương Như dịch
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
Trần Trọng San dịch
? Em Hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ trên?
Tiết 39: Từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa.
1.Ví dụ:
2.Nhận xét:
-T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau
- M?t t? nhi?u nghia cú th? thu?c nhi?u c?p t? trỏi nghia khỏc nhau
* Ghi nhớ1: sgk/128
? Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong c¸c trường hợp “rau già, cau già, ngêi giµ”?
Rau già
><
Rau non
Cau già
><
Cau non
Người già
><
Người trẻ
? Vậy qua tìm hiểu trên, em hãy rút ra nhận xét: thế nào là từ trái nghĩa?
Bài tập nhanh: tìm từ trái nghĩa cho những cặp từ dưới đây
Quả chín
Quả xanh
Cơm chín
Cơm sống
Vị thuốc lành
Vị thuốc độc
Tính lành
Tính dữ
Áo lành
Áo rách
Bát lành
Bát vỡ
Người cao
Người thấp
><
><
><
><
><
><
><
Tiết 39: Từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
1. Ví dụ:
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương
Tương Như dịch
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
Trần Trọng San dịch
? Việc sử dụng các từ trái nghĩa trong hai bài thơ trên có tác dụng gì?
Tiết 39: Từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
1. Ví dụ
2. Nhận xét
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh
Làm cho lời nói thêm sinh động
? Em hãy tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thàng ngữ sau:
- Lên voi xuống chó
- Đầu xuôi đuôi lọt
- Gần nhà xa ngõ
- Trống đánh xuôi kèn thổi ngược
? Vậy việc sử dụng những cặp từ trái nghĩa trong thành ngữ có tác dụng gì?
Tiết 39: Từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
* Ghi nhớ 2: sgk/128
?Qua tìm hiểu trên, em hãy rút ra khái niệm về cách sử dụng từ trái nghĩa?
Khoẻ >< Yếu
Già >< trẻ
Cao >< thấp
Giàu >< nghèo
Tiết 39: Từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
III. Luyện tập
Bài 1:
Bài tập1 (sgk/129): tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời
Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Bài tập 1: tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời
Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Bài tập 2 (sgk/129): tìm những từ trái nghĩa với những từ in đậm trong những cụm từ sau:
cá tươi
tươi
hoa tươi
ăn yếu
Yếu
học lực yếu
chữ xấu
Xấu
đất xấu
><
cá ươn
><
hoa khô
><
ăn khỏe
><
học lực giỏi
><
chữ đẹp
><
đất tốt
Tiết 39: Từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
III. Luyện tập
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 3: (sgk/129). Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau?
1. Chân cứng đá..
2. Có đi có..
3. Gần nhà.. Ngõ
4. Mắt nhắm mắt..
5. Chạy sấp chạy..
6. Vô thưởng vô...
7. Bên ... bên khinh
8. Buổi .. buổi cái
9. Bước thấp bước..
10. Chân ướt chân..
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
Tiết 39:Từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
III. Luyện tập
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 4: (/sgk/129). Em hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có sử dụng từ trái nghĩa?
Tiết 39: Từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
III. Luyện tập
Bài 5:
1. Thước kẻ của lớp mình hơi ngắn nhưng thước kẻ của lớp 6a lại quá dài.
2. Buổi sáng mình đến trường học, còn buổi tối mình tự học ở nhà.
Bài tập 5: Đặt câu với những cặp từ trái nghĩa sau:
1. Ngắn – Dài
2. Sáng – Tối
3. Yêu – Ghét
4. Xấu – Tốt
Tiết 39: Từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
III. Luyện tập
Bài 1:
3. Mình yêu mèo nhưng lại rất ghét chó.
4. Ruộng lúa này thì xấu còn ruộng lúa kia thì rất tốt.
3. Yêu – Ghét
4. Xấu – Tốt
? Qua c¸c vÝ dô trªn, em thÊy viÖc sö dông tõ tr¸i nghÜa trong v¨n nãi,v¨n viÕt cã t¸c dông g×?
Củng cố
? Em hãy tìm trong các văn bản đã học vận dụng một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa?
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấý nay
(Ca dao)
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
(Bánh trôi nước)
? Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong hai văn bản trên?
Về nhà
? Học thuộc ghi nhớ
? Hoàn thiên bài tập.
? Chuẩn bị bài: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật con, người
Tiết 103: Hoán dụ
Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc. Xin kính chúc các thầy giáo, cô giáo mạnh khoẻ, công tác tốt. Chúc các em học sinh học giỏi, chăm ngoan !
Trường THCS Dương hưu
GV: Lã Thị Thắm
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa, kể tên?
Đáp án:
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Có hai loại từ đồng nghiã:
+ Đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt về sắc thái biểu cảm)
+ Đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau)
Tiết 39: Từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa.
1. Ví dụ:
?Đọc lại hai bản dịch thơ "Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh" của Tương Như và bản dịch thơ "Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê" của Trần Trọng San.
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Tương Như dịch
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
Trần Trọng San dịch
? Em Hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ trên?
Tiết 39: Từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa.
1.Ví dụ:
2.Nhận xét:
-T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau
- M?t t? nhi?u nghia cú th? thu?c nhi?u c?p t? trỏi nghia khỏc nhau
* Ghi nhớ1: sgk/128
? Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong c¸c trường hợp “rau già, cau già, ngêi giµ”?
Rau già
><
Rau non
Cau già
><
Cau non
Người già
><
Người trẻ
? Vậy qua tìm hiểu trên, em hãy rút ra nhận xét: thế nào là từ trái nghĩa?
Bài tập nhanh: tìm từ trái nghĩa cho những cặp từ dưới đây
Quả chín
Quả xanh
Cơm chín
Cơm sống
Vị thuốc lành
Vị thuốc độc
Tính lành
Tính dữ
Áo lành
Áo rách
Bát lành
Bát vỡ
Người cao
Người thấp
><
><
><
><
><
><
><
Tiết 39: Từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
1. Ví dụ:
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương
Tương Như dịch
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
Trần Trọng San dịch
? Việc sử dụng các từ trái nghĩa trong hai bài thơ trên có tác dụng gì?
Tiết 39: Từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
1. Ví dụ
2. Nhận xét
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh
Làm cho lời nói thêm sinh động
? Em hãy tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thàng ngữ sau:
- Lên voi xuống chó
- Đầu xuôi đuôi lọt
- Gần nhà xa ngõ
- Trống đánh xuôi kèn thổi ngược
? Vậy việc sử dụng những cặp từ trái nghĩa trong thành ngữ có tác dụng gì?
Tiết 39: Từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
* Ghi nhớ 2: sgk/128
?Qua tìm hiểu trên, em hãy rút ra khái niệm về cách sử dụng từ trái nghĩa?
Khoẻ >< Yếu
Già >< trẻ
Cao >< thấp
Giàu >< nghèo
Tiết 39: Từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
III. Luyện tập
Bài 1:
Bài tập1 (sgk/129): tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời
Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Bài tập 1: tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời
Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Bài tập 2 (sgk/129): tìm những từ trái nghĩa với những từ in đậm trong những cụm từ sau:
cá tươi
tươi
hoa tươi
ăn yếu
Yếu
học lực yếu
chữ xấu
Xấu
đất xấu
><
cá ươn
><
hoa khô
><
ăn khỏe
><
học lực giỏi
><
chữ đẹp
><
đất tốt
Tiết 39: Từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
III. Luyện tập
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 3: (sgk/129). Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau?
1. Chân cứng đá..
2. Có đi có..
3. Gần nhà.. Ngõ
4. Mắt nhắm mắt..
5. Chạy sấp chạy..
6. Vô thưởng vô...
7. Bên ... bên khinh
8. Buổi .. buổi cái
9. Bước thấp bước..
10. Chân ướt chân..
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
Tiết 39:Từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
III. Luyện tập
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 4: (/sgk/129). Em hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có sử dụng từ trái nghĩa?
Tiết 39: Từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
III. Luyện tập
Bài 5:
1. Thước kẻ của lớp mình hơi ngắn nhưng thước kẻ của lớp 6a lại quá dài.
2. Buổi sáng mình đến trường học, còn buổi tối mình tự học ở nhà.
Bài tập 5: Đặt câu với những cặp từ trái nghĩa sau:
1. Ngắn – Dài
2. Sáng – Tối
3. Yêu – Ghét
4. Xấu – Tốt
Tiết 39: Từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
III. Luyện tập
Bài 1:
3. Mình yêu mèo nhưng lại rất ghét chó.
4. Ruộng lúa này thì xấu còn ruộng lúa kia thì rất tốt.
3. Yêu – Ghét
4. Xấu – Tốt
? Qua c¸c vÝ dô trªn, em thÊy viÖc sö dông tõ tr¸i nghÜa trong v¨n nãi,v¨n viÕt cã t¸c dông g×?
Củng cố
? Em hãy tìm trong các văn bản đã học vận dụng một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa?
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấý nay
(Ca dao)
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
(Bánh trôi nước)
? Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong hai văn bản trên?
Về nhà
? Học thuộc ghi nhớ
? Hoàn thiên bài tập.
? Chuẩn bị bài: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật con, người
Tiết 103: Hoán dụ
Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc. Xin kính chúc các thầy giáo, cô giáo mạnh khoẻ, công tác tốt. Chúc các em học sinh học giỏi, chăm ngoan !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lã Thị Thắm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)